Thay đổi quê quán trong giấy khai sinh thực hiện thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Thay đổi quê quán trong giấy khai sinh thực hiện thế nào?

Thay đổi quê quán trong giấy khai sinh thực hiện thế nào?

Việc thay đổi quê cửa hàng trong Giấy khai sinh chỉ được thực hiện khi cha mẹ nhận thấy có sự sai sót do lỗi của công tác hộ tịch hoặc sai sót của người yêu cầu đăng ký hộ tịch. Sai sót này được phát hiện sau khi đã cấp Giấy khai sinh. Thay đổi quê cửa hàng trong giấy khai sinh thực hiện thế nào? Thủ tục thực hiện thế nào? Có điều gì cần chú ý được không? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu vấn đề này nhé.

Văn bản hướng dẫn

Luật Hộ tịch năm 2014

Thay đổi quê cửa hàng trong giấy khai sinh

Phạm vi thay đổi, cải chính hộ tịch; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch theo hướng dẫn này bao gồm:

“1. Thay đổi họ; tên; chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh; nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự.

2. Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh; nhưng có sai sót trong khi đăng ký.

3. Xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự.

4. Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính.

Thủ tục thay đổi quê cửa hàng trong giấy khai sinh

Bước 1: Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người từ đủ 14 tuổi trở lên. Hồ sơ gồm:

1- Tờ khai đăng ký việc cải chính hộ tịch (theo mẫu).

2- Bản chính giấy khai sinh.

3- Giấy tờ làm căn cứ cho việc cải chính quê cửa hàng.

4- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch (để xác định về cá nhân người đó); kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch (trường hợp giải quyết trực tiếp).

Trong trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính: Người đi đăng ký hộ tịch nộp bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ giấy tờ; nếu thấy việc thay đổi hộ tịch là có cơ sở, phù hợp quy định của pháp luật dân sự; công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch; cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi ký vào Sổ hộ tịch.

Sau đó báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện cấp trích lục cho người yêu cầu. Công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh.

Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày công tác.

Bước 3: Xuất trình giấy biên nhận và nhận kết quả.

Thay đổi quê cửa hàng trong giấy khai sinh cho con

Quê cửa hàng của cá nhân được xác định theo quê cửa hàng của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận của cha; mẹ hoặc theo tập cửa hàng được ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh.

Vì vậy; quê cửa hàng của cá nhân sẽ được xác định theo quê cửa hàng của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập cửa hàng và được ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh.

Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về quê cửa hàng của con khi đăng ký khai sinh thì quê cửa hàng của con được xác định theo tập cửa hàng nhưng phải bảo đảm theo quê cửa hàng của cha hoặc mẹ.

Làm Giấy khai sinh cho con ở đâu?

– Người có trách nhiệm (cha; mẹ; ông hoặc bà hoặc người thân thích khác; cá nhân; tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ) sẽ làm Giấy khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ (Điều 13 Luật Hộ tịch 2014).

Theo Điều 11 Luật Cư trú 2020; nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú; nơi tạm trú. Trường hợp không xác định được nơi thường trú; nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 19 của Luật Luật Cư trú 2020.

– Trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ (khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014).

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Trẻ có cha hoặc mẹ là người nước ngoài; người không quốc tịch.

+ Trẻ có cha và mẹ là người nước ngoài; người không quốc tịch nhưng trẻ được sinh ra tại Việt Nam.

Công chứng giấy khai sinh cho con ở đâu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật công chứng 2014; công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận:

  • Tính xác thự; hợp pháp của hợp đồng; giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng; giao dịch);
  • Tính chính xác; hợp pháp; không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ; văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt.

Giấy khai sinh là văn bản do đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch 2014.

Giấy khai sinh là một trong những giấy tờ hộ tịch gốc của một cá nhân; quy định các thông tin cơ bản của công dân như năm sinh; giới tính; họ tên; dân tộc; quốc tịch…

Giấy khai sinh photo công chứng có thời hạn bao lâu?

Luật Công chứng năm 2014 không quy định thời hạn có hiệu lực của văn bản công chứng, chứng thực, không có lý do gì để yêu cầu bản sao Giấy khai sinh phải trong thời hạn 6 tháng.

Khác với các loại giấy tờ có thời hạn như Phiếu lý lịch tư pháp, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đều có thời hạn 6 tháng thì Giấy khai sinh là loại giấy tờ nhiều năm không thay đổi cũng không có thời hạn sử dụng. Do đó, bản sao Giấy khai sinh đương nhiên không có thời hạn.

Lưu ý, Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, nhấn mạnh nguyên tắc khi tiếp nhận bản sao của đơn vị, tổ chức như sau:

  • Trường hợp pháp luật quy định nộp bản sao thì đơn vị, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có chứng thực nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu.

Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

  • Trường hợp tiếp nhận bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính, trừ trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, bất hợp pháp thì yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh, nếu thấy cần thiết.

Do đó, khi đã xuất trình bản sao Giấy khai sinh không cần phải xuất trình thêm bản chính và bản sao Giấy khai sinh không có thời hạn sử dụng.

Có thể bạn quan tâm

  • Dịch vụ làm lại giấy khai sinh giá rẻ nhanh chóng 2022
  • Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh mới nhất
  • Dịch vụ công chứng tại nhà uy tín, nhanh chóng
  • Mẫu di chúc không cần công chứng mới

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Công chứng giấy khai sinh cho con ở đâu?”. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực hình sự, kinh doanh thương mại, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin xác nhận tình trạng hôn nhân, hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh, mẫu đơn xin xác nhận độc thân, thành lập công ty liên doanh…; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

  • Liên hệ hotline: 1900.0191.
  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Giấy tờ cần có khi yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh?

Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra…

Có được xác định cha, mẹ, con khi đăng ký khai sinh không?

Khi đăng ký khai sinh cho trẻ em mà có người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ kết hợp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh và thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký khai sinh là gì?

– Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp các giấy tờ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch khi đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) hoặc các giấy tờ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 36 của Luật Hộ tịch khi đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
– Người yêu cầu đăng ký khai sinh xuất trình giấy tờ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com