Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A được quy định như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A được quy định như thế nào?

Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A được quy định như thế nào?

Kính chào LVN Group. Theo tôi được biết thì Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đã hết hiệu lực. Vậy thông tư mới nào thay thế điều chỉnh vấn đề này. Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A hiện nay quy định thế nào? Rất mong được LVN Group trả lời câu hỏi. Tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LVN Group. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
  • Thông tư 31/2019/TT-BGTVT.

Nội dung tư vấn

Quy định tốc độ xe máy trên quốc lộ 1A

Tốc độ tối đa là tốc độ mà người tham gia giao thông được phép đi trong giới hạn cho phép mà pháp luật quy định. Có thể thấy, người tham gia giao thông không được vượt biển giới hạn về tốc độ cho phép – Hành vi vượt quá tốc độ bị coi là hành vi vi phạm pháp luật, căn cứ vào tốc độ đi so với tốc độ giới hạn sẽ là căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính.

Mạng lưới đường bộ được chia thành sáu hệ thống, gồm: quốc lộ, đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng. Trong đó, Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ 3 địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng hàng không quốc tế, cảng biển quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng, khu vực (Căn cứ Khoản 1a Điều 39 Luật giao thông đường bộ 2008).

Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A

Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A được quy định thế nào?

Tại Điều 4 Thông tư số: 31/2019/TT-BGTVT của Bộ GTVT ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (Thông tư 31/2019/TT-BGTVT) có quy định: “ Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ…”

Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT thì xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Điều 6, Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể về tốc độ tối đa của xe cơ giới như sau:

“ Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. 60 50

Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 90 80
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). 80 70
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). 70 60
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. 60 50

Theo đó, căn cứ vào các quy định pháp luật trên ta có Tốc độ cho phép của xe máy trên quốc lộ là:

Thứ nhất: Tốc độ tối đa cho phép của xe máy trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

– Trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 60 km/h;

– Trên đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 50 km/h.

Thứ hai: Tốc độ tối đa cho phép của xe máy ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

– Trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 70 km/h;

– Trên đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 60 km/h.

Tốc độ ô tô trên đường quốc lộ 1A

Tại Điều 6, 7 Thông tư 91/2015/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 1/3/2016 quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ nêu rõ:

Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. 60 50

Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư.

Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Xe con, xe chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); xe tải có trọng tải đến 3,5 tấn. 90 80
Xe chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); xe tải có trọng tải trên 3,5 tấn. 80 70
Bust; ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng;  môtô. 70 60
Ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác. 60 50

Vì vậy, theo hướng dẫn trên thì ôtô lưu thông ở ngoài khu vực đông dân cư có dải phân cách được đi tốc độ tối đa là 90 km/h đối với xe con, ôtô chở người dưới 30 chỗ (trừ xe bus) và ôtô tải dưới 3,5 tấn.

Xe khách trên 30 chỗ và xe tải trên 3,5 tấn được lưu thông với tốc độ 80 km/h. Bus; ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ôtô chuyên dùng được đi tốc độ tối đa là 70 km/h và ôtô kéo rơ moóc; ôtô kéo xe khác là 60 km/h. Trong khu vực đông dân cư ôtô được lưu thông với tốc độ tối đa là: 60km/h.

Có thể bạn quan tâm

  • Tốc độ cho phép của xe máy theo hướng dẫn 2022
  • Không nộp phạt vi phạm giao thông có bị sao không?
  • Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy điện trên đường bộ

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thủ tục giải thể công ty mới nhất; tạm ngừng kinh doanh; thành lập công ty…. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191.

Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Tốc độ tối đa là gì?

Tốc độ tối đa là tốc độ mà người tham gia giao thông được phép đi trong giới hạn cho phép mà pháp luật quy định.

Chạy xe máy quá tốc độ cho phép trên đường quốc lộ bị xử phạt bao nhiêu?

– Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: Phạt tiền từ 200.000 – 300.000 đồng;
– Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt tiền từ 600.000 đồng – 01 triệu đồng;
– Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: Phạt tiền từ 04 – 05 triệu đồng;  tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng.

Tốc độ tối đa cho phép của xe máy ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là bao nhiêu?

– Trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 70 km/h;
– Trên đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 60 km/h.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com