Phân biệt tự công bố sản phẩm và đăng ký bản công bố sản phẩm - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Phân biệt tự công bố sản phẩm và đăng ký bản công bố sản phẩm

Phân biệt tự công bố sản phẩm và đăng ký bản công bố sản phẩm

Kính chào LVN Group. Hiện tại công ty tôi có nhu cầu sản xuất và buôn bán một số thực phẩm chức năng. Qua tìm hiểu; tôi biết được rằng trước khi đưa sản phẩm ra thị trường thì phải thực hiện công bố sản phẩm. Tuy nhiên, theo hướng dẫn thì tồn tại đến hai phương thức công bố sản phẩm. Vậy sản phẩm tôi muốn công bố là thuộc phương thức nào? LVN Group có thể giúp tôi phân biệt tự công bố sản phẩm và đăng ký bản công bố sản phẩm không? Xin chân thành cảm ơn.

LVN Group hân hạnh được trả lời những câu hỏi của quý khách hàng; thông qua bài viết dưới đây:

Văn bản hướng dẫn

  • Luật An toàn thực phẩm năm 2010
  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP

Tự công bố sản phẩm là gì? Đăng ký bản công bố sản phẩm là gì?

– Tự công bố sản phẩm là việc cá nhân; tổ chức đăng ký công khai thông tin lưu hành sản phẩm; hàng hóa thuộc hoạt động kinh doanh của mình với đơn vị nhà nước có thẩm quyền; trên tinh thần tự nguyện. Mọi thông tin về sản phẩm sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử được quy định.

– Đăng ký bản công bố sản phẩm là việc cá nhân, tổ chức đăng ký công bố chất lượng sản phẩm; trước khi đưa sản phẩm lưu hành tự do trong thị trường Việt Nam hoặc nhập khẩu. Hay còn được gọi là đăng ký cấp giấy phép lưu hành sản phẩm.

Phân biệt tự công bố sản phẩm và đăng ký bản công bố sản phẩm

Căn cú từ Điều 4- Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP; để phân biệt được giữa thủ tục tự công bố sản phẩm và thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm; ta dựa vào một số tiêu chí dưới đây:

Đối tượng sản phẩm

Tự công bố sản phẩm Đăng ký bản công bố sản phẩm
– Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
– Các loại phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến sản phẩm
– Dụng cụ chứa thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
– Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
– Sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ từ 0-36 tháng tuổi
– Phụ gia thực phẩm có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Thành phần hồ sơ

Tự công bố sản phẩm Đăng ký bản công bố sản phẩm
– Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018;

– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận phù hợp ISO 17025 (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

– Bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018;

– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận phù hợp ISO 17025;

– Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm; hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố;

– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP); trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe;

– Đối với sản phẩm nhập khẩu cần có thêm Giấy chứng nhận lưu hành tự do/ Giấy chứng nhận xuất khẩu/ Giấy chứng nhận y tế của đơn vị có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp (hợp pháp hóa lãnh sự);
Đối với sản phẩm trong nước, cần có thêm Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm, trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo hướng dẫn.

Trình tự đăng ký

Tự công bố sản phẩm Đăng ký bản công bố sản phẩm
– Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng; hoặc trang thông tin điện tử của mình; hoặc niêm yết công khai tại trụ sở; và nộp 01 bản qua đến đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền do UBND cấp tỉnh chỉ định;

– Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

– Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ; đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của đơn vị tiếp nhận.

– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến đơn vị tiếp nhận; (tùy vào loại sản phẩm sẽ nộp đến Bộ Y tế; hoặc đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền do UBND cấp tỉnh chỉ định);

– Cơ quan tiếp nhận thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm;

– Nếu không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung; đơn vị tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu.

– Trong thời hạn 07 ngày, kể từ khi hồ sơ bổ sung; đơn vị tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày mà hồ sơ không sửa đổi, bổ sung thì không còn giá trị.
Nếu sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì công bố lại sản phẩm. Các thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản đến đơn vị tiếp nhận hồ sơ.

Một trong những đơn vị tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Tự công bố sản phẩm Đăng ký bản công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân nộp hồ qua đường bưu điện; hoặc trực tiếp đến đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định. – Nộp đến Bộ Y tế: đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;

– Nộp đến Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định: đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;

Mời bạn xem thêm

  • Cách tính thu nhập tăng thêm cuối năm nhanh chóng
  • Có bị phạt tiền khi không có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm?
  • Thủ tục đăng ký bản công bố thực phẩm mới năm 2021

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ, như: thành lập doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; hoặc dịch vụ trọn gói cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm,… LVN Group mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191

  1. FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  2. Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  3. Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Hồ sơ tự công bố sản phẩm được trình bày bằng ngôn ngữ gì?

Căn cứ Khoản 3, Điều 5, Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định:
Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời gian tự công bố.

Thông tin công bố sản phẩm có được công khai?

Căn cứ Khoản 5, Điều 8, Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com