Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là gì?

Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là gì?

Chào LVN Group, tôi muốn hỏi Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là gì? Mong LVN Group trả lời giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Cơ sở pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là?

 

Hiện nay, theo hướng dẫn về luật doanh nghiệp của công ty có 6 loại hình doanh nghiệp như sau:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ( viết tắt là công ty TNHH 1 thành viên)

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ( viết tắt là công ty TNHH hai thành viên trở lên)

– Công ty hợp danh

– Công ty cổ phần

– Doanh nghiệp tư nhân

– Doanh nghiệp nhà nước

Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là gì?

 Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

– Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.- Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Mức nộp thuế môn bài

Theo quy định tại  Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức nộp thuế môn bài như sau:

TT Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư Lệ phí môn bài phải nộp
1 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 03 triệu đồng/năm
2 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 02 triệu đồng/năm
3 Chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 01 triệu đồng/năm

Lưu ý: Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm (Thành lập từ ngày 1/7 đến 31/12 trong năm) thì năm đầu tiên (năm thành lập) nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Phân biệt giải thể và tạm ngừng kinh doanh

Khái niệm

Tạm ngừng kinh doanh:

+ Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

+ Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vẫn còn tư cách pháp nhân.

Giải thể doanh nghiệp:

+ Giải thể doanh nghiệp là tình trạng pháp lý doanh nghiệp đã chấm dứt mọi hoạt động, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Doanh nghiệp giải thể bị chấm dứt tư cách pháp nhân, nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp.

Điều kiện tiến hành

Tạm ngừng kinh doanh:

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày công tác trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Giải thể doanh nghiệp:

Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Chủ doanh nghiệp và những người liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm với các khoản nợ của doanh nghiệp.

Thủ tục tiến hành

Tạm ngừng kinh doanh:

Bước 1: Chậm nhất 03 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh lên đơn vị đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 2: Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, đơn vị đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trao giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

Thời gian thực hiện: 03 ngayf công tác kể từ ngày doanh nghiệp gửi hồ sơ tạm ngừng kinh doanh.

Giải thể doanh nghiệp:

Bước 1: Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp (nếu có)

Bước 2: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp

Bước 3: Công bố giải thể doanh nghiệp

Bước 4: Thanh lý tài sản, thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp

Bước 5: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng của doanh nghiệp sau khi đã hoàn thành xong nghĩa vụ thanh toán

Thời gian thực hiện: Ít nhất 180 ngày từ ngày quyết định giải thể doanh nghiệp được gửi

Hậu quả pháp lý

Giải thể doanh nghiệp:

+ Doanh nghiệp bị chấm dứt hoạt động.

+ Không còn tư cách pháp nhân

+ Chấm dứt mã số thuế của doanh nghiệp.

Tạm ngừng kinh doanh:

+ Chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định, hết thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp sẽ quay trở lại hoạt động như bình thường.

+ Doanh nghiệp vẫn có tư cách pháp nhân.

+ Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Có thể bạn quan tâm

  • Thủ tục giải thể doanh nghiệp
  • Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?

Liên hệ ngay 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; cách tra cứu quy hoạch xây dựng, quy trình công ty tạm ngừng kinh doanh; tra mã số thuế cá nhân;  thông báo giải thể công ty cổ phần hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, mẫu đơn xin giải thể công ty của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

FaceBook: www.facebook.com/lvngroup

Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup

Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Công ty hợp danh có phải là loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu không?

Công ty hợp danh là công ty trong đó có ít nhất chủ sở hữu là bao gồm 2 thành viên. Hai thành viên này cùng thực hiện kinh doanh với một tên chung – gọi là thành viên hợp danh. Trong công ty hợp danh còn có thành viên góp vốn

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có phải là loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu không?

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là một doanh nghiệp mà trong đó bao gồm thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức nhưng đảm bảo số lượng là không quá 50 thành viên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com