Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

Trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, sẽ có những lúc phải tạm ngừng kinh doanh vì nhiều lý do khác nhau. Trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh có được xuất chứng từ không? Đây là nhiều câu hỏi của khá nhiều doanh nghiệp trên thị trường kinh doanh ngày nay. Cùng LVN Group tìm hiểu vấn đề “Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?” qua bài phân tích pháp lý sau đây

Văn bản hướng dẫn

  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC

Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

Hóa đơn là một chứng từ do người bán lập ghi nhận thông tin về việc bán hàng hóa; cung ứng dịch vụ theo hướng dẫn. Vì vậy doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động mua bán; cung ứng dịch vụ  trên thị trường thì sẽ phải xuất hóa đơn; để ghi nhận doanh thu của đơn vị mình.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

Hóa đơn bán hàng được dùng cho tổ chức; cá nhân kê khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hàng hóa; cung ứng dịch vụ trong nội địa; xuất vào khu phi thuế quan hoặc xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài.

Việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh; đồng nghĩa với việc sẽ ngừng tất cả các hoạt động mua bán; cung ứng dịch vụ trên thị trường. Trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh doanh nghiệp cũng không cần phải nộp hồ sơ khai thuế.

Theo đó thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh; thì doanh nghiệp sẽ không được thực hiện những công việc mới tính từ thời gian có thông báo tạm ngừng kinh doanh, điều đó đồng nghĩa với việc sẽ không được xuất hóa đơn.

Tuy nhiên, đối với những công việc cũ đang thực hiện trước khi có thông báo tạm ngừng và khách hàng cần hóa đơn để thanh toán chi phí, doanh nghiệp có thể xuất hóa đơn cho công việc cũ này nhưng phải được sự đồng ý từ đơn vị thuế.

Căn cứ vào Điều 200 của Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 và Điều 10 của Thông tư 156/2013/TT-BTC thì các doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh sẽ không được thực hiện bất kỳ hoạt động giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nào.
Tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 10 của Thông tư 156/2013/TT-BTC, Bộ Tài chính quy định người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thế thì sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế giai đoạn tạm ngừng này. Riêng trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

Hóa đơn của doanh nghiệp tạm nghỉ kinh doanh có thời hạn

a) Hóa đơn phát sinh sau ngày doanh nghiệp kia ngừng kinh doanh:

Nếu nằm ở trường hợp hóa đơn phát sinh sau ngày doanh nghiệp kia ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

b) Hóa đơn phát sinh trước ngày doanh nghiệp kia ngừng kinh doanh:

Trong trường hợp này thì doanh nghiệp phải kiểm tra xem xét lại. Nếu thật sự doanh nghiệp thực sự có giao dịch với của doanh nghiệp đó và có chứng từ hợp pháp, hóa đơn hợp lý, trọn vẹn thì doanh nghiệp sẽ được cho phép khấu trừ thuế GTGT đầu vào và sẽ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Xử lý hóa đơn của doanh nghiệp đã ngừng hoạt động kinh doanh có thời hạn

Tuỳ vào trường hợp cụ thể thì việc xử lý chứng từ của doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh có thời hạn được tiến hành theo hai trường hợp sau đây

a) Trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa thực hiện kê khai khấu trừ thuế GTGT

Một khi doanh nghiệp vẫn chưa làm kê khai khấu trừ thuế GTGT thì khi đó Cơ quan thuế sẽ đưa ra một thông báo bằng văn bản gửi cho phía doanh nghiệp biết mà tạm dừng kê khai khấu trừ thuế GTGT cho các hóa đơn có dấu hiệu vi phạm pháp luật

b) Trường hợp doanh nghiệp đã kê khai khấu trừ thuế GTGT

Trong trường hợp này thì đơn vị thuế sẽ tiến hành kiểm tra những nội dung như sau:

– Kiểm tra và xác minh đối với hàng hóa: Hợp đồng mua – bán;  địa điểm giao nhận; các cách thức giao nhận hàng hóa; các chi phí khi vận chuyển  và quan trọng nhất là chủ sở hữu và xuất xứ của hàng hóa (trước thời gian giao nhận hàng hóa).

– Kiểm tra xác minh thanh toán: Ngân hàng giao dịch; cách thức thanh toán; đối tượng nạp tiền và số lần thực hiện giao dịch

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của LVN Group

Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của LVN Group sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:

  • Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
  • Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
  • Là uỷ quyền thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
  • Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
  • Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).

Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp. Mời bạn cân nhắc bảng giá của chúng tôi

Mời bạn xem thêm:

  • Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế được không?
  • Giải thể công ty có phải quyết toán thuế không, thủ tục thế nào?
  • Hướng dẫn giải thể doanh nghiệp qua mạng nhanh và mới nhất

Video LVN Group trả lời về Tạm ngừng kinh doanh

Liên hệ ngay với LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu tạm ngừng kinh doanh mới nhất..của LVN Group, hãy liên hệ  1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với đơn vị thuế?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:
– Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại đơn vị đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với đơn vị đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo hướng dẫn.
– Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho đơn vị thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế.

Tạm ngừng kinh doanh được bao lâu?

Theo Khoản 1, Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm. Và khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày công tác trước ngày tạm ngưng kinh doanh. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com