Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản tại Việt Nam - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản tại Việt Nam

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản tại Việt Nam

Chào LVN Group. Sắp tới tôi có một người bạn từ Nhật Bản sang VIệt Nam để công tác. Bạn ấy đã có hộ chiếu và lí lịch rõ ràng. Tuy nhiên, bạn ấy vẫn chưa nắm được quy trình và thủ tục. Vậy LVN Group có thể cung cấp cho tôi thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản tại Việt Nam được không? Hi vọng nhận được phản hồi sớm từ phía LVN Group. Tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. LVN Group xin phép trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Văn bản hướng dẫn

  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP
  • Thông tư 23/2017/TT – BLĐTBXH

Nội dung tư vấn

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (Vietnam Work Permit) khi được cấp cho 1 cá nhân thì chứng tỏ người đó đủ điều kiện công tác hợp pháp tại Việt Nam. Giấy phép lao động là giấy phép do Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội cấp. Khi có giấy phép, người lao động sẽ được bảo vệ theo luật lao động Việt Nam cũng như bảo vệ quyền lợi hợp pháp của họ. Thời hạn tối đa của giấy phép lao động là 02 năm.

Sau khi hết hạn, nếu vẫn còn tiếp tục công tác thì bạn xin gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp nếu không tiếp tục công tác, bạn trả giấy phép cho tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động; sau đó trả giấy phép lao động này về cho đơn vị cấp. Nếu đang công tác tại Việt Nam mà bạn không có giấy phép tức bạn thuộc nhóm lao động chui, khi bị bắt sẽ xử phạt hành chính hoặc trục xuất khỏi nước.

Hình thức xin cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản

Quy định cụ thể tại Thông tư 23/2017/TT – BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam,

Hiện nay có hai cách thức xin cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản công tác tại Việt Nam hợp pháp là:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội/ Cục việc làm nơi người lao động nước ngoài dự kiến công tác
  • Nộp hồ sơ qua mạng điện tử.

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản công tác tại Việt Nam

Trước ít nhất 15 ngày công tác, kể từ ngày người Nhật Bản công tác tại Việt Nam dự kiến. bắt đầu công tác cho người sử dụng lao động thì NSDLĐ đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài cho Sở Lao động – Thương. binh và Xã hội nơi NLĐ nước ngoài dự kiến công tác.

Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản công tác tại Việt Nam, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài theo mẫu do. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với NLĐ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau. khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và NLĐ nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo hướng dẫn của Nhật Bản luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến công tác cho người sử dụng lao động.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản công tác tại Việt Nam

Theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do đơn vị, tổ chức y tế có thẩm quyền theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động Nhật Bản không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý; giám đốc điều hành; chuyên gia; lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau
  • 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động Nhật Bản:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt

Đối với người lao động Nhật Bản đã được cấp giấy phép lao động; đang còn hiệu lực mà có nhu cầu công tác cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm:

Giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang công tác, các giấy tờ quy định tại khoản 1; 5; 6; 7; 8 Điều 9 và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;

Đối với người lao động Nhật Bản đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc cách thức công tác ghi trong giấy phép lao động theo hướng dẫn của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1; 4; 5; 6; 7 và 8 Điều 9 và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.

Thời hạn của giấy phép lao động

Căn cứ theo điều 10 nghị định Nghị định 152/2020/NĐ-CP:

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang công tác tại Việt Nam.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của đơn vị; tổ chức; doanh nghiệp.
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Mất giấy phép lao động có được cấp lại?

Theo điều 12 Nghị định 152/2021/NĐ-CP, Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động

  • Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
  • Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
  • Thay đổi họ và lên; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm công tác ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn

Do đó, khi bạn làm mất giấy phép lao động, bạn có thể được cấp lại.

Trình tự cấp lại giấy phép lao động

Trong thời hạn 03 ngày công tác; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Mời bạn xem thêm:

  • Doanh nghiệp cần chú ý gì về thuế trong giai đoạn cuối năm này?
  • Những quy định mới về nội quy lao động nhất định phải nắm được
  • Hướng dẫn thủ tục đăng ký nội quy lao động mới nhất

Liên hệ ngay LVN Group X

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về nội dung Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Nhật Bản tại Việt Nam. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc!

LVN Group là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của LVN Group. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại là bao lâu?

Theo quy định tại điều 15 Nghị định 152/2020/NĐ-CP:
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã công tác tính đến thời gian đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động

Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
Được đơn vị có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4; hoặc Điều 5 Nghị định này.
Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục công tác cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này; nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com