Bán nhà ở xã hội cho không đúng đối tượng bị xử lý thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Bán nhà ở xã hội cho không đúng đối tượng bị xử lý thế nào?

Bán nhà ở xã hội cho không đúng đối tượng bị xử lý thế nào?

Nhà ở xã hội được cung cấp ra thị trường với mục đích đưa cơ hội sở hữu căn hộ với mức giá thấp cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ của nhà nước. Tuy nhiên, trong nhiều hợp, một số đối tượng không đủ điều kiện mua; nhưng vẫn sở hữu nhà ở xã hội. Vậy bán nhà ở xã hội cho không đúng đối tượng bị xử lý thế nào? Trong nội dung bài viết này; LVN Group sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy định của pháp luật về vấn đề này.

Cơ sở pháp lý

  • Luật nhà ở 2014
  • Nghị định 100/2015/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Nhà ở xã hội là gì?

Nhà ở xã hội được nhà nước sẽ hỗ trợ cho các dự án nhà ở xã hội; người mua nhà sẽ được hưởng mức giá ưu đãi hơn so với những căn hộ thuộc diện thương mại. Căn cứ khoản 7 Điều 3 Luật nhà ở 2014; nêu khái niệm nhà ở xã hội như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

7, Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo hướng dẫn của Luật này.

Nhà ở xã hội là nhà ở thuộc sở hữu và quản lý của đơn vị nhà nước; (có thể là trung ương hoặc địa phương) hoặc được các tổ chức phi lợi nhuận; xây dựng để cung cấp nhà ở giá rẻ dành cho một số đối tượng thuộc chính sách ưu tiên trong xã hội; như công chức nhà nước hoặc người có thu nhập thấp mà không có nhà ở thuê hoặc mua.

Nhà ở xã hội được cung cấp ra thị trường với mục đích đưa cơ hội sở hữu căn hộ với mức giá thấp hơn (thấp hơn nhà ở thương mại); đối tượng được mua nhà ở xã hội phải là đối tượng chính sách, có hoàn cảnh khó khăn.

Đối tượng nào được mua nhà ở xã hội?

Căn cứ khoản 1 Điều 50 Luật nhà ở 2014; quy định đối tượng được mua nhà ở xã hội như sau:

Điều 50. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

1, Hỗ trợ giải quyết cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 49 của Luật này; đối với đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này thì chỉ được thuê nhà ở xã hội.

Vì vậy, theo hướng dẫn trên, những đối tượng được mua nhà ở xã hội bao gồm:

+ Người có công với cách mạng theo hướng dẫn của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.

+ Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

+ Người lao động đang công tác tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong đơn vị, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

+ Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 81 của Luật nhà ở 2014.

+ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa; phá dỡ nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Bán nhà ở xã hội không đúng đối tượng bị xử lý thế nào?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 63 Nghị định 139/2017/NĐ-CP; quy định như sau:

Điều 63. Vi phạm quy định về quản lý giao dịch nhà ở

1, Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

b) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội không đúng đối tượng hoặc không đảm bảo các điều kiện theo hướng dẫn.

Theo đó, chủ đầu tư chỉ được bán nhà ở xã hội cho các đối tượng: người có công với cách mạng; Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; Người lao động đang công tác tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong đơn vị, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; Cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn; Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo hướng dẫn; Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật.

Trường hợp, chủ đầu tư có hành vi bán nhà ở xã hội cho không đúng các đối tượng nêu trên; sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Hy vọng những thông tin LVN Group cung cấp hữu ích với bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết, cân nhắc thêm dịch vụ tư vấn của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Mời bạn xem thêm: 

  • Quy định về nhà ở xã hội và điều kiện mua nhà ở xã hội năm 2021
  • Mua nhà ở xã hội khi không thuộc đối tượng được hưởng chính sách

Giải đáp có liên quan

Thời hạn thuê nhà ở xã hội là bao lâu?

Thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở xã hội tối thiểu là 05 năm; thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở.

Quy định về tiêu chuẩn nhà ở xã hội là nhà liền kề thấp tầng?

Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng; thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2; hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần; và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Quy định về tiêu chuẩn nhà ở xã hội là nhà chung cư?

Nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín. Bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng; tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2 sàn, tối đa là 70 m2 sàn; bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư dự án được điều chỉnh tăng mật độ xây dựng; hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn; tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do đơn vị có thẩm quyền ban hành.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com