Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa

Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa

Có thể thấy nước ta vẫn còn nhiều người có hoàn cảnh sống khó khăn; đặc biệt là người cao tuổi không nơi nương tựa. Vậy, điều kiện để được giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa thế nào? Hãy cân nhắc bài viết dưới đây của LVN Group nhé!

Văn bản hướng dẫn

Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi 2012

Thông tư 113/2013/TT-BTC

Nội dung tư vấn

Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa

Các cá nhân thuộc đối tượng không nơi nương tựa phải thỏa mãn các điều kiện để được giảm trừ gia cảnh. Trong đó:

Đối với người không nơi nương tựa trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:

  • Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
  • Không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng bình quân tháng trong năm từ tất cả mọi nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

Đối với người không nơi nương tựa ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập; hoặc có thu nhập nhưng bình quân tháng trong năm từ tất cả mọi nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

Đối tượng được giảm trừ gia cảnh

Người không có nơi nương tựa là người đang sông độc thân, không có hoặc không còn thân nhân hoặc có thân nhân nhưng ngoài độ tuổi lao động; thân nhân không đủ khả năng nuôi dưỡng; không có khả năng lao động.

Những người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng những người không nơi nương tựa có quan hệ:

  • Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
  • Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
  • Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
  • Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Những trường hợp này khi đủ điều kiện sẽ được xem xét giảm trừ gia cảnh khi đống thuế thu nhập cá nhân.

Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa

Khi đăng ký giảm trừ gia cảnh; bạn cần chuẩn bị 02 loại hồ sơ sau đây:

Hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc

Ngoài việc chuẩn bị hồ sơ chứng minh giảm trừ gia cảnh; bạn còn cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh; với các loại giấy tờ sau:

Một là, các loại giấy tờ của người phụ thuộc như:

  • Bản sao hộ chiếu/giấy khai sinh còn hiệu lực với người có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi.
  • Bản sao hộ chiếu của người phụ thuộc là Việt Nam sinh sống tại nước ngoài hoặc người nước ngoài.
  • Bản sao căn cước công dân/chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

Hai là, văn bản ủy quyền đăng ký thuế (nếu không trực tiếp đăng ký người phụ thuộc với đơn vị thuế mà ủy quyền cho nơi chi trả thu nhập đăng ký).

Hồ sơ chứng minh gia cảnh

Mặt khác, khi thực hiện đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa; còn cần 01 bộ hồ sơ chứng minh gia cảnh.

Đối với các cá nhân không nơi nương tựa phải chuẩn bị hồ sơ chứng minh gồm:

  • Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng người không nơi nương tựa theo hướng dẫn pháp luật.
  • Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh.

Nếu người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các loại giấy tờ nêu trên; hồ sơ chứng minh phải có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như:

  • Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo hướng dẫn pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
  • Bản chụp hồ sơ bệnh án với người mắc bệnh không có khả năng lao động như: Bệnh ung thư; AIDS; suy thận mãn,…

Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng (bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ giữa người nộp thuế với người phụ thuộc) như:

  • Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo hướng dẫn pháp luật (nếu có).
  • Nếu có cùng sổ hộ khẩu thì phải có bản chụp sổ hộ khẩu.
  • Nếu không cùng sổ hộ khẩu thì phải có bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc.
  • Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
  • Nếu không sống cùng phải có bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú (thường trú, tạm trú) tại địa phương và không có người nuôi dưỡng.

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để áp dụng vào cuộc sống.

Nếu có nhu cầu tư vấn hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý của chúng tôi; hãy liên hệ hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Giảm trừ gia cảnh là gì?

Giảm trừ gia cảnh là một khoản tiền được giảm trừ vào thu nhập tính thuế khi tính thuế thu nhập cá nhân. Khi cá nhân kê khai thu nhập chịu thuế; sẽ được giảm một khoản bằng 9 triệu đồng/tháng đối với người nộp thuế và 3,6 triệu đồng/tháng đối với mỗi người phụ thuộc.

Đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người không nơi nương tựa bằng những cách nào?

Cách 1: Ủy quyền cho nơi chi trả thu nhập đăng ký thuế.
Cách 2: Trực tiếp đi đăng ký với đơn vị thuế.

Dưới 18 tuổi có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Pháp luật không quy định về độ tuổi phải nộp thuế thu nhập cá nhân . Do đó, dù dưới 18 tuổi nhưng thỏa mãn các điều kiện phải nộp thuế; thì người dưới 18 tuổi vấn phải đóng thuế TNCN.

Tiền làm thêm giờ có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Tiền làm thêm không phải đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân 100%; do đo, người nộp thuế vẫn phải chịu thuế đối với tiền làm thêm một phần.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com