Thế nào là chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp luật? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Thế nào là chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp luật?

Thế nào là chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp luật?

Chiếm hữu là việc thực hiện trong thực tiễn bởi bản thân một người hoặc bởi người khác đã và đang nắm giữ một tài sản, một vật quyền, với ý chí hành động như người nắm giữ quyền đó, chiếm giữ ổn định, liên tục, công khai. Vậy thế nào là chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp luật? Những trường hợp được chiếm hữu đó là gì? Dưới đây là nội dung về vấn đề trên của LVN Group!

Văn bản hướng dẫn:

  • Bộ luật dân sự 2015

Chiếm hữu là gì?

– Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ; chi phối tài sản một cách trực tiếp; hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản.

– Người chiếm hữu tài sản được pháp luật bảo vệ quyền năng của mình; và nếu như việc chiếm hữu bị người khác xâm phạm; thì người chiếm hữu tài sản có quyền yêu cầu người có hành vi xâm phạm phải chấm dứt hành vi; khôi phục tình trạng ban đầu; trả lại tài sản và bồi thường tổn hại; hoặc yêu cầu Tòa án, đơn vị nhà nước có thẩm quyền khác buộc người đó chấm dứt hành vi, khôi phục tình trạng ban đầu, trả lại tài sản và bồi thường tổn hại.

– Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu của chủ sở hữu và chiếm hữu của người không phải là chủ sở hữu.

Chiếm hữu có căn cứ pháp luật

Những trường hợp chiếm hữu có căn cứ pháp luật:

+ Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản;

+ Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản;

+ Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;

+ Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm phù hợp với điều kiện theo hướng dẫn của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan;

+ Người phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc phù hợp với điều kiện theo hướng dẫn của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan;

+ Trường hợp khác do pháp luật quy định.

Những trường hợp chiếm hữu không thuộc vào các trường hợp trên; được coi là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật

Do đó; chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản được quyền đòi lại tài sản từ người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật.

Giải đáp có liên quan

Chiếm hữu là gì?

Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ; chi phối tài sản một cách trực tiếp; hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản.

Người chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp luật thì có quyền hạn gì?

Người chiếm hữu tài sản được pháp luật bảo vệ quyền năng của mình; và nếu như việc chiếm hữu bị người khác xâm phạm; thì người chiếm hữu tài sản có quyền yêu cầu người có hành vi xâm phạm phải chấm dứt hành vi; khôi phục tình trạng ban đầu; trả lại tài sản và bồi thường tổn hại; hoặc yêu cầu Tòa án, đơn vị nhà nước có thẩm quyền khác buộc người đó chấm dứt hành vi, khôi phục tình trạng ban đầu, trả lại tài sản và bồi thường tổn hại.

Những trường hợp chiếm hữu có căn cứ pháp luật là gì?

+ Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản;
+ Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản;
+ Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
+ Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm phù hợp với điều kiện theo hướng dẫn của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan;
+ Người phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc phù hợp với điều kiện theo hướng dẫn của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan;

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về:

Thế nào là chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp luật?

Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan.

Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group; để được hỗ trợ; trả lời. Gọi ngay cho chúng tôi qua:

Hotline 1900.0191

Xem thêm: Dùng điện thoại cướp được nhắn tin lừa vay tiền bị xử lý thế nào?

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com