Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023

Sau khi soát xét và thống kê số thuế thu nhập cá nhân đã theo định kỳ, khi phát hiện ra các khoản thu không đúng hay các khoản thu bị thừa, đơn vị nhà nước sẽ hoàn trả lại khoản tiền đó cho người nộp thuế. Do đó, người nộp thuế cần nắm rõ cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân hiện nay để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vậy cụ thể, pháp luật quy định cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân hiện nay thế nào? Sau bao lâu thì người nộp thuế nhận được tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân? Trình tự thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân được thực hiện thế nào? Bài viết sau đây của LVN Group sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Thông tư 80/2021/TT-BTC

Khái niệm hoàn thuế thu nhập cá nhân

Không có định nghĩa cụ thể về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân, tuy nhiên căn cứ vào luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn, chúng ta có thể hiểu: Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cá nhân được hoàn lại phần tiền đã nộp thuế khi thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo hướng dẫn pháp luật.

Quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân hiện nay

Căn cứ theo Khoản 2, 3 Điều 28, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế như sau:

“2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với đơn vị thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng đơn vị thuế.”

Vì vậy, theo hướng dẫn nêu trên có thể hiểu nếu không có đề nghị hoàn thuế TNCN số tiền thuế nộp thừa sẽ được tự động bù trừ vào kỳ nộp sau và đơn vị thuế sẽ không chủ động hoàn thuế.

  • Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với đơn vị thuế thì có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

Mặt khác, cũng theo hướng dẫn tại Điều 28, Thông tư 111/2013/TT/BTC và theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều 25,Thông tư 80/2021/TT-BTC về việc hoàn thuế người được hoàn thuế phải đảm bảo:

  • Có số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp trong kỳ lớn hơn số thuế phải nộp khi quyết toán.
  • Đã có mã số thuế tại thời gian đề nghị hoàn thuế.

Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, thuế thu nhập cá nhân được xác định theo công thức như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập chịu thuế (1) X Thuế suất (2)

Trong đó:

(1) Thu nhập chịu thuế:

  • Giảm trừ về gia cảnh của người nộp thuế
  • Giảm trừ đối với trực tiếp người nộp thuế trên cơ sở số tiền là 4 triệu đồng/ tháng.
  • Giảm trừ với những người thân của người nộp thuế được xác định là những người phụ thuộc của họ với mức giảm một tháng là 1,6 triệu đồng cho các đối tượng là con 

(2) Thuế suất: Mức thuế suất để làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân được xác định tùy theo loại thu nhập phát sinh.

Ví dụ: Trong năm 2022, bạn có làm cho doanh nghiệp với số lương thực lãnh là 118 triệu, trong đó mình bị trừ số tiền thuế TNCN là 4.650.000đ, bạn không đăng ký miễn giảm trừ gia cảnh

Trường hợp mức đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện của người lao động là 800.000 đồng/tháng, tương đương với 9.600.000 đồng/năm thì bạn được hoàn thuế 9.600.000 đồng/năm.

Trường hợp mức đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện là 2.000.000 đồng/tháng, tương đương với 24.000.000 đồng/năm thì bạn được hoàn thuế 12.000.000 đồng/năm.

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Thành phần hồ sơ

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 42, Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm:

(1) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền. Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo Mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
  • Văn bản ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

(2) Trường hợp cá nhân cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với đơn vị thuế:

  • Người nộp thuế có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 02/QTT-TNCN) thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế. 
  • Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo hướng dẫn.

Trình tự thủ tục

Thủ tục hoàn thuế TNCN cho người lao động trong trường hợp ủy quyền cho doanh nghiệp thực hiện và trường hợp người lao động tự quyết toán thuế và hoàn thuế TNCN không giống nhau. Chi tiết hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân trong mỗi trường hợp cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Ủy quyền cho doanh nghiệp làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho doanh nghiệp, cá nhân thực hiện điền trọn vẹn thông tin trên giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân gửi cho công ty nơi chi trả thu nhập. 

Trường hợp 2: Người lao động trực tiếp làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Người lao động thuộc diện phải trực tiếp phải làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân với đơn vị thuế có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ online. Trình tự các bước như sau:

Cách 1: Nộp trực tiếp tại đơn vị thuế quản lý

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm:

  1. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 02/QTT-TNCN);
  2. Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (mẫu số 02-1BK-QTT-TNCN); 
  3. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (do doanh nghiệp cấp cho người lao động);
  4. Bản sao công chứng sổ hộ khẩu/sổ tạm trú nếu NLĐ quyết toán tại đơn vị thuế nơi cư trú;
  5. Bản chụp hợp đồng lao động.

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Chi cục Thuế quản lý hoặc Chi cục Thuế nơi đang cư trú.

Cách 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân online

Quy trình làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhânonline như sau:

  • Bước 1: Truy cập trang https://canhan.gdt.gov.vn/ và tiến hành đăng nhập tài khoản (trường hợp chưa đăng ký thì có thể đăng ký ngay tại trang này);
  • Bước 2: Thực hiện kê khai trực tuyến tờ khai quyết toán 02/QTT-TNCN (theo Thông tư TT80/2021) sau đó kết xuất XML hoặc nộp file XML đã kê khai được kết xuất từ HTKK;
  • Bước 3: Chọn “Nộp tờ khai” sau đó nhập “Mã kiểm tra” để xác nhận nộp tờ khai;
  • Bước 4: Đính kèm hồ sơ phụ lục như chứng từ khấu trừ thuế, HĐLĐ…;
  • Bước 5: Chờ thông báo phản hồi từ đơn vị thuế.

Lưu ý: 

  • Người lao động cần xuất trình CMND/CCCD khi nộp hồ sơ;
  • Trường hợp người lao động thực hiện kê khai trên trang Cổng dịch vụ công thì sau đó hệ thống sẽ tự động chuyển sang trang https://canhan.gdt.gov.vn/;
  • Cá nhân có phát sinh hoàn thuế, yêu cầu hoàn thuế có thể nộp hồ sơ bất cứ thời gian nào kể từ ngày kết thúc năm tính thuế. Ví dụ yêu cầu hoàn thuế TNCN năm 2022 có thể nộp yêu cầu hoàn thuế sau thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế vào ngày 30/03/2023.
Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân

Sau bao lâu thì nhận được tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân?

  • Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày công tác kể từ ngày đơn vị quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, đơn vị quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
  • Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của đơn vị quản lý thuế thì đơn vị quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
  • Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, đơn vị quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
  • Quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 72 Luật Quản lý thuế 2019, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của đơn vị quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, đơn vị quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo hướng dẫn của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Kiến nghị

Với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn”, LVN Group sẽ cung cấp dịch vụ quyết toán thuế tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân”. Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Giải đáp có liên quan

Nếu không có đề nghị hoàn thuế thì có được hoàn thuế thu nhập cá nhân không?

Theo quy định, thuế thu nhập cá nhân chỉ hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả, đơn vị thuế không chủ động hoàn cho người nộp thuế; trường hợp không đề nghị hoàn thuế thì được bù trừ vào kỳ sau.

Có những cách thức nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân nào?

Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các cách thức sau đây:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị quản lý thuế;
Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của đơn vị quản lý thuế.

Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ hoàn thuế tại đơn vị nào?

Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân nộp hồ sơ quyết toán thuế được nộp tại đơn vị thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi công tác và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại đơn vị thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi công tác và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com