Luật thuê người nước ngoài quy định như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật thuê người nước ngoài quy định như thế nào?

Luật thuê người nước ngoài quy định như thế nào?

Chào LVN Group, hiện doanh nghiệp tôi cần thuê một chuyên gia nước ngoài bên mảng IT Support về công ty tôi công tác cùng tôi đang có nhu cầu tìm hiểu về Luật thuê người nước ngoài mới năm 2023. Vậy LVN Group có thể cho tôi biết về Luật thuê người nước ngoài mới năm 2023 được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế mở, Việt Nam đã ban hành các quy định cho phép Doanh nghiệp Việt Nam được thuê các lao động nước ngoài về công tác. Và để có thể thuê người lao động từ nước ngoài thì Doanh nghiệp phải biết về Luật thuê người nước ngoài mới. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì Luật thuê người nước ngoài mới năm 2023 được quy định thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Luật thuê người nước ngoài mới năm 2023. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Bộ luật Lao động năm 2019
  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Quy định về tuyển dụng lao động thuê công tác tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam như sau:

– Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài cùngo làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia cùng lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

– Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài cùngo công tác tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động cùng được sự chấp thuận bằng văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

– Nhà thầu trước khi tuyển cùng sử dụng lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm công tác, thời gian công tác cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu cùng được sự chấp thuận bằng văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Luật thuê người nước ngoài mới năm 2023

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thì hiện nay không có luật nào mang tên là Luật thuê người nước ngoài mới năm 2023 mà tất cả các quy định về việc thuê người nước ngoài cùngo Việt Nam công tác đều được quy định tại Bộ luật Lao động 2019 cùng Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Theo quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam như sau:

– Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài cùng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đủ 18 tuổi trở lên cùng có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm công tác; có đủ sức khỏe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy phép lao động do đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

– Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

– Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam cùng được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Hồ sơ để được thuê người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài như sau:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do đơn vị, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
    • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật cùng một số nghề, công việc được quy định như sau:
    • Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo hướng dẫn tại khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
    • Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo hướng dẫn tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
    • Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;
    • Giấy phép lái tàu bay do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp cùng được đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép công tác trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
    • Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp cùng được đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;
    • Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
    • Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao cùng được Bộ Văn hóa, Thể thao cùng Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
    • Văn bằng do đơn vị có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp cùng Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục cùng Đào tạo ban hành.
  • 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
    • Đối với người lao động nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang công tác tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam cùng văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi công tác tại Việt
    • Nam ít nhất 12 tháng liên tục;Đối với người lao động nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam cùng phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam;
    • Đối với người lao động nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam cùng phía nước ngoài cùng văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã công tác cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
    • Đối với người lao động nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài cùngo Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
    • Đối với người lao động nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của đơn vị, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến công tác cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này cùng giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật;
    • Đối với người lao động nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì phải có văn bản của doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang công tác tại Việt Nam cùng phù hợp với vị trí dự kiến công tác.
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
    • Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu công tác cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc cùng cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang công tác, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều 9 cùng bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
  • Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động cùng đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc cách thức công tác ghi trong giấy phép lao động theo hướng dẫn của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 cùng 8 Điều 9 cùng giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
  • Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ: Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 cùng 8 Điều 9 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cùng nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo hướng dẫn của pháp luật; dịch ra tiếng Việt cùng chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.

Nơi nộp hồ sơ: Trung tâm dịch vụ công cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thủ tục để được thuê người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về trình tự cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài như sau:

– Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu công tác tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến công tác được quy định như sau:

  • Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài công tác theo cách thức quy định tại điểm a, b, e, g, i cùng k khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  • Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến công tác theo cách thức quy định tại điểm c cùng d khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
  • Người lao động nước ngoài cùngo Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo cách thức quy định tại điểm đ cùng h khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

– Đối với người lao động nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động cùng người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo hướng dẫn của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến công tác cho người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới đơn vị có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội.

Thời gian giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội nơi người lao động dự kiến công tác cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội in cùng phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời cùng nêu rõ lý do.

Thời hạn cho phép thuê người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn của giấy phép lao động như sau:

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

– Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang công tác tại Việt Nam.

– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam cùng nước ngoài.

– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam cùng nước ngoài.

– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài cùngo Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

– Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.

– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài cùngo Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia cùngo hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

– Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Khuyến nghị

Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ ly hôn với người nước ngoài LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Liên hệ ngay LVN Group

Vấn đề “Luật thuê người nước ngoài mới năm 2023” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Trường hợp cấp lại giấy phép lao động?

– Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
– Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
– Thay đổi họ cùng lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm công tác ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại?

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại như sau:
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã công tác tính đến thời gian đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động?

– Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
– Được đơn vị có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.
– Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục công tác cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com