Năm 2023, công ty không ký hợp đồng chính thức có bị xử phạt không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Năm 2023, công ty không ký hợp đồng chính thức có bị xử phạt không?

Năm 2023, công ty không ký hợp đồng chính thức có bị xử phạt không?

Kính chào LVN Group, hiện nay tôi đang sinh sống cùng công tác tại Hà Nội, tôi có câu hỏi muốn nhờ LVN Group tư vấn giúp. Căn cứ là tôi đã công tác tại một doanh nghiệp được hần 6 tháng nhưng hiện nay công ty chưa ký kết hợp đồng. Tôi câu hỏi rằng công ty không ký hợp đồng chính thức có bị xử phạt không? Theo như tôi tìm hiểu thì công ty sẽ phải ký kết hợp đồng bằng văn bản, điều này có đúng không? Và trong hợp đồng tôi có thể yêu cầu công ty ghi rõ mức lương công tác của mình được được không? Mong LVN Group trả lời, tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group, bạn hãy theo dõi nội dung dưới đây để được hỗ trợ nhé.

Văn bản quy định

  • Bộ luật Lao động năm 2019
  • Nghị định 12/2022/NĐ-CP

Công ty không ký hợp đồng lao động bằng văn bản có vi phạm không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 về cách thức hợp đồng lao động như sau:

– Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản cùng được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới cách thức thông điệp dữ liệu theo hướng dẫn của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

– Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 cùng khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

Vì đó, theo hướng dẫn nêu trên thì hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản, trừ trường hợp đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 01 tháng thì các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.

Có được yêu cầu công ty ghi rõ mức lương trong hợp đồng lao động không?

Tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung hợp đồng lao động, theo đó hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động cùng họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

– Công việc cùng địa điểm công tác;

– Thời hạn của hợp đồng lao động;

– Mức lương theo công việc hoặc chức danh, cách thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương cùng các khoản bổ sung khác;

– Chế độ nâng bậc, nâng lương;

– Thời giờ công tác, thời giờ nghỉ ngơi;

– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cùng bảo hiểm thất nghiệp;

– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Theo quy định trên, mức lương là nội dung phải được quy định ở trong hợp đồng lao động. Vì đó khi ký kết hợp đồng thì công ty có trách nhiệm phải ghi rõ mức lương cho bạn trong hợp đồng mà không cần bạn phải yêu cầu.

Năm 2023, công ty không ký hợp đồng chính thức có bị xử phạt không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động cụ thể như sau:

1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên; giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người được ủy quyền giao kết hợp đồng cho nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật Lao động; giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết hợp đồng lao động không trọn vẹn các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động theo hướng dẫn của pháp luật theo một trong các mức sau đây:

– Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

– Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

– Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

– Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

– Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, hình phạt quy định trên đây là hình phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần hình phạt tiền đối với cá nhân.

Đồng thời, tại điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động như sau:

“a) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động khi có hành vi giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên quy định tại khoản 1 Điều này;”

Vì vậy, trường hợp bạn đã công tác được gần 06 tháng mà công ty không giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với bạn thì công ty có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, mức xử phạt tùy thuộc cùngo số lượng người lao động mà công ty vi phạm, cụ thể được thực hiện theo như quy định trên. Ngoài việc bị phạt tiền công ty còn phải buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là phải tiến hành giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản đối với những người làm từ đủ 01 tháng trở lên.

Kiến nghị

Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Năm 2023, công ty không ký hợp đồng chính thức có bị xử phạt không?“. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn về soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Bài viết có liên quan:

  • Thủ tục đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động năm 2022
  • Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự năm 2022
  • Công chứng hợp đồng ủy quyền sử dụng đất thế nào?

Giải đáp có liên quan

Quy định về hợp đồng lao động thế nào?

Hợp đồng lao động là văn bản giao kết giữa người lao động cùng người sử dụng lao động cùng được lập theo những yêu cầu nhất định trước khi tiến hành công việc. Nội dung của hợp đồng lao động được quy định tại luật lao động 2019 cùng phải đáp ứng được các nội dung cụ thể theo hướng dẫn pháp luật

Người lao động có thể ký cùng lúc nhiều hợp đồng lao động được không?

Theo quy định tại Điều 19 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện trọn vẹn các nội dung đã giao kết.
Trường hợp này thì việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cùng an toàn, vệ sinh lao động.

Trường hợp nào sẽ chấm dứt hợp đồng lao động?

Bộ luật Lao động năm 2019 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động là:
(1) Hết hạn HĐLĐ, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 177 BLLĐ 2019.
(2) Đã hoàn thành công việc theo HĐLĐ.
(3) Hai bên thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ.
(4) NLĐ bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong HĐLĐ theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
(5) NLĐ là người nước ngoài công tác tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
(6) NLĐ chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
(7) Người sử dụng lao động (NSDLĐ) là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. NSDLĐ không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị đơn vị chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra thông báo không có người uỷ quyền theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền cùng nghĩa vụ của người uỷ quyền theo pháp luật.
(8) NLĐ bị xử lý kỷ luật sa thải.
(9) NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo hướng dẫn tại Điều 35 BLLĐ 2019.
(10) NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo hướng dẫn tại Điều 36 BLLĐ 2019.
(11) NSDLĐ cho NLĐ thôi việc theo hướng dẫn tại Điều 42 cùng Điều 43 BLLĐ 2019.
(12) Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với NLĐ là người nước ngoài công tác tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Điều 156 của Bộ luật này.
(13) Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong HĐLĐ mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com