Năm 2023 quy định nam cao bao nhiêu được đi nghĩa vụ quân sự? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Năm 2023 quy định nam cao bao nhiêu được đi nghĩa vụ quân sự?

Năm 2023 quy định nam cao bao nhiêu được đi nghĩa vụ quân sự?

Kính chào LVN Group, em hiện đang sinh sống cùng công tác tại Quảng Ninh, em có câu hỏi về quy định pháp luật, mong được LVN Group tư vấn. Căn cứ là thời gian vừa qua em có lệnh gọi ở xã tham gia nghĩa vụ quân sự. Khi đi khám sức khoẻ ở xã thì em có đo được chiều cao là 1,56m cùng nặng 49kg, họ xếp em cùngo sức khoẻ loại nhưng khi em tìm hiểu thì biết với chiều cao, cân nặng của mình sẽ được xếp cùngo sức khoẻ loại 4, em câu hỏi rằng như vậy có đúng không? Pháp luật quy định nam cao bao nhiêu được đi nghĩa vụ quân sự? Mong được LVN Group tư vấn, em xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng cùng gửi câu hỏi đến LVN Group. Chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn tại nội dung bài viết dưới đây.

Văn bản quy định

  • Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015
  • Thông tư 148/2018/TT-BQP

Năm 2023 quy định nam cao bao nhiêu được đi nghĩa vụ quân sự?

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP có quy định về tiêu chuẩn sức khỏe để tuyển quân nhập ngũ như sau:

Tiêu chuẩn tuyển quân

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các đơn vị, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ cùngo Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

Căn cứ Mục I Phục lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực cùng bệnh tật ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về tiêu chuẩn phân loại theo thể lực như sau:

LOẠI
SỨC KHỎE
NAM NỮ
Cao đứng (cm) Cân nặng (kg) Vòng ngực (cm) Cao đứng (cm) Cân nặng (kg)
1 ≥ 163 ≥ 51 ≥ 81 ≥ 154 ≥ 48
2 160 – 162 47 – 50 78 – 80 152 – 153 44 – 47
3 157 – 159 43 – 46 75 – 77 150 – 151 42 – 43
4 155 – 156 41 – 42 73 – 74 148 – 149 40 – 41
5 153 – 154 40 71 – 72 147 38 – 39
6 ≤ 152 ≤ 39 ≤ 70 ≤ 146 ≤ 37

Tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự thì sức khỏe tối thiểu phải đạt loại 3 trở lên, căn cứ theo bảng thể lực nêu trên thì đối với công nam để đảm bảo điều kiện về thể lực thì chiều cao phải đạt từ 157 cm trở lên, cân nặng từ 43 kg trở lên cùng vòng ngực phải đạt từ 75 cm trở lên.

Công dân nam cần thỏa mãn đồng thời cả 3 điều kiện này thì mới có sức khỏe từ loại 3 trở lên (chỉ mới tính điều kiện thể lực). Cho nên nếu chỉ mới xét về chiều cao, cân nặng thì chưa thể kết luận được chính xác công dân có sức khỏe loại mấy.

Đồng thời những trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI. Chỉ số BMI được xem xét trong trường hợp đủ tiêu chuẩn về thể lực, nhưng có sự mất cân đối giữa chiều cao cùng cân nặng cùng sẽ không nhận những trường hợp có chỉ số BMI ≥ 30.

Trường hợp của bạn cao 156 cm, nặng 49 kg, chưa xét đến số đo vòng ngực thì sức khỏe cao nhất là loại 4 (thể lực), do chiều cao chỉ đạt loại 4. Cho nên trường hợp của bạn được xếp loại sức khỏe loại 2 là chưa đúng.

Trình độ học vấn của công dân nam thế nào thì mới được đi nghĩa vụ quân sự?

Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP có quy định về tiêu chuẩn văn hóa để tuyển quân nhập ngũ như sau:

Tiêu chuẩn tuyển quân

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a) Tuyển chọn cùng gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Vì vậy, đối với tiêu chuẩn về trình độ học vấn của công dân tham gia nhập ngũ thì sẽ tùy địa phương cùng phải đảm bảo theo hướng dẫn này.

Nguyên tắc tuyển quân, giao chỉ tiêu tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự thế nào?

Tại Điều 2 Thông tư 148/2018/TT-BQP, Điều 3 Thông tư 148/2018/TT-BQP có quy định về nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân, chỉ tiêu cùng thời gian tuyển quân như sau:

Điều 2. Nguyên tắc, yêu cầu tuyển quân

1. Thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cùng quy trình, quy định trong công tác tuyển quân.

2. Tuyển đủ số lượng, bảo đảm chất lượng, lấy tiêu chuẩn từ cao xuống thấp; thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, an toàn, tiết kiệm.

3. Đề cao trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân nhằm nâng cao chất lượng công tác tuyển quân.

4. Chú trọng tuyển chọn cùng gọi nhập ngũ những công dân đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, người dân tộc thiểu số để nâng cao chất lượng xây dựng lực lượng thường trực, lực lượng dự bị động viên, góp phần tạo nguồn xây dựng cơ sở chính trị ở địa phương vững mạnh, củng cố quốc phòng an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Điều 3. Chỉ tiêu cùng thời gian tuyển quân

1. Hằng năm, thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ.

2. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ở từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

Nguyên tắc tuyển quân nhập ngũ phải đảm bảo theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này.

Việc giao chỉ tiêu tuyển quân tham gia nhập ngũ sẽ căn cứ cùngo quyết định hằng năm của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ở từng tỉnh, thành phố trên cả nước.

Kiến nghị

Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Năm 2023 quy định nam cao bao nhiêu được đi nghĩa vụ quân sự?” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn hỗ trợ pháp lý về quyết định tạm ngừng kinh doanh. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Mời bạn xem thêm:

  • Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự
  • Vi phạm thời gian khám nghĩa vụ quân sự bị xử lý thế nào?
  • Mức xử phạt vi phạm về nghĩa vụ quân sự mới năm 2022

Giải đáp có liên quan:

Độ tuổi tham gia nghĩa vụ của công dân nữ là bao nhiêu?

Công dân nữ khi đủ 18 tuổi cùng đáp ứng trọn vẹn các tiêu chuẩn về sức khỏe, trình độ…theo hướng dẫn thì được đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự

Tham gia nghĩa vụ quân sự trong thời gian bao lâu?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
“4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:
a) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực;
b) Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;
c) Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo cùng phong quân hàm sĩ quan dự bị;
d) Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
đ) Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên”.

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định quy định:
“1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng”.

Vì vậy, căn cứ theo các quy định trên thì thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự ít nhất là 12 tháng đối với dân quân tự vệ thường trực cùng 24 tháng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.

Có bắt buộc tham gia nghĩa vụ quân sự được không?

Tham gia nghĩa vụ quân sự vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ cũng như là trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với Tổ quốc. Chính vì vậy, tham gia nghĩa vụ là bắt buộc đối với những công dân khi đủ 18 tuổi theo hướng dẫn của Luật nghĩa vụ quân sự, nhất là những công dân nam. Đối với công dân nữ, nếu có nguyện vọng tham gia thì có thể tự nguyện đăng ký

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com