Thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú

Thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú

Kính chào LVN Group. Tôi có câu hỏi về quy định pháp luật nghĩa vụ quân sự, mong được LVN Group tư vấn trả lời. Căn cứ là tôi hiện nay do thay đổi công việc đến nơi khác nên tôi cũng thay đổi nơi cư trú. Bạn bè tôi nói rằng trong trường hợp của tôi sẽ cần xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự, tuy nhiên tôi chưa hiểu quy định về loại giấy này thế nào? Và thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hiện nay sẽ được tiến hành thế nào? Mong được LVN Group tư vấn trả lời giúp, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Nghị định số 13/2016/NĐ-CP
  • Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015

Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 13/2016/NĐ-CP, khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác, học tập, hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi hoặc chuyển đến đều cần giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự/di chuyển quân nhân dự bị.

Mặt khác, trước đây, tại khoản 5 Điều 1 Thông tư liên tịch số 13/2013/TTLT-BQP-BGDĐT (đã hết hiệu lực từ ngày 01/6/2018 cùng hiện nay không có văn bản thay thế), khi đến trường nhập học, công dân phải có hai loại giấy tờ sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.

– Giấy xác nhận vắng mặt do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã nơi cư trú cấp.

Vì đó, nếu khi thay đổi nơi cư trú, nơi học tập hoặc nơi công tác thì thông thường công dân sẽ bị yêu cầu giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự bởi trước đó người này đã đăng ký tại địa phương – nơi cư trú.

Vì vậy, có thể thấy, giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự là giấy tờ chứng minh một công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tại một địa phương. Nhưng sau đó do thay đổi nơi cư trú, nơi học tập hoặc nơi công tác nên phải xin phép chuyển nghĩa vụ quân sự đến địa phương khác.

Có bắt buộc đăng ký chuyển nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú, công tác, học tập

Khoản 2 Điều 17 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác, học tập như sau:

– Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác, học tập phải đến đơn vị đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự; trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi công tác, học tập mới phải đến đơn vị đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký chuyển đến;

– Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự được gọi cùngo học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đến đơn vị đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đến cơ sở giáo dục; sau khi thôi học phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự về nơi cư trú hoặc nơi công tác mới. Người đứng đầu cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự cùng chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Vì vậy, khi công dân thay đổi nơi cư trú, nơi công tác, học tập thì phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự (hay còn gọi là thủ tục di chuyển nghĩa vụ quân sự)

Thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú

Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi

* Hồ sơ:

– Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị;

– Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu);

– Bản chụp giấy giới thiệu chuyển hộ khẩu do đơn vị công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cùng đơn vị hành chính tương đương về thay đổi nơi cư trú hoặc quyết định của người đứng đầu đơn vị, tổ chức về thay đổi nơi công tác, học tập mới (mang theo bản chính để đối chiếu).

* Trình tự thực hiện:

– Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác, học tập trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi.

Trường hợp đơn vị, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người uỷ quyền hợp pháp của đơn vị, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi tại nơi cư trú;

– Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi cùng cấp Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công dân, Phiếu quân nhân dự bị; đưa ra khỏi Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị.

– Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp quận, huyện. Ban Chỉ huy quân sự cấp quận, huyện tổng hợp, đưa ra khỏi Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị đối với công dân thay đổi nơi cư trú hoặc nơi công tác, học tập ngoài địa bàn huyện.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến

* Hồ sơ:

– Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị;

– Phiếu quân nhân dự bị.

* Trình tự thực hiện:

– Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi công tác, học tập mới, công dân có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến.

Trường hợp đơn vị, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự thì người đứng đầu hoặc người uỷ quyền hợp pháp của đơn vị, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến tại nơi cư trú.

– Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến; cùngo Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị; lập Phiếu quân nhân dự bị.

– Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp quận, huyện. Ban Chỉ huy quân sự cấp quận, huyện tổng hợp, quản lý danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến, Phiếu quân nhân dự bị; cùngo Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị.

Mời bạn xem thêm:

  • Mẫu giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân 2023
  • Mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp năm 2023
  • Mẫu giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm 2023

Liên hệ ngay:

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú” hoặc các dịch vụ khác liên quan như Thủ tục nhập khẩu trái cây tươi. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Giải đáp có liên quan:

Sau khi đi nghĩa vụ sẽ nhận được bao nhiêu tiền?

Theo đó, đối với một công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự đủ 24 tháng mà xuất ngũ trước khi tăng lương cơ sở (trước ngày 01/07/2023) thì sẽ được nhận trợ cấp xuất ngũ một lần là 5.960.000 đồng. Đối với công dân xuất ngũ sau ngày 01/07/2023 sẽ là 7.200.000 đồng.

Tuổi đời tham gia nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuyển quân như sau:
– Tuổi đời:
Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn cùng gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Tiêu chuẩn về chính trị khi tham gia nghĩa vụ quân sự thế nào?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuyển quân như sau:
Tiêu chuẩn chính trị:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân cùngo phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Đối với các đơn vị, đơn vị cùng vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh cùng Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com