Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT năm 2023

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT năm 2023

Giấy phép FLEGT là thuật ngữ khá mới với nhiều người, tuy nhiên đây là loại giấy tờ không còn xa lạ gì đối với những thương nhân hoạt động kinh doanh xuất khẩu gỗ. Đây là loại giấy tờ quan trọng cùng cần thiết nhằm hợp pháp hóa hoạt động xuất khẩu gỗ của các thương nhân, tổ chức kinh tế đến các quốc gia, vùng lãnh thổ khác. Vậy cụ thể, theo hướng dẫn hiện nay, Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm những giấy tờ gì? Quy định chung về cấp giấy phép FLEGT hiện nay thế nào? Thủ tục đề nghị cấp giấy phép FLEGT được thực hiện thế nào? Bài viết sau đây của LVN Group sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích.

Văn bản quy định

  • Nghị định 102/2020/NĐ-CP

Giấy phép FLEGT là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Giấy phép FLEGT là văn bản do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp để xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất lô hàng gỗ (trừ lô hàng sản xuất từ gỗ sau xử lý tịch thu) sang Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là EU) theo các quy định tại Nghị định này, Hiệp định Đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cùng Liên minh châu Âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, Quản trị rừng cùng Thương mại lâm sản (sau đây viết tắt là VPA/FLEGT) cùng các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
    […]
    Vì vậy, Giấy phép FLEGT được hiểu là văn bản do đơn vị thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp để xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất lô hàng gỗ sang Liên minh châu Âu được xác minh hợp pháp theo các tiêu chí quy định tại Hiệp định VPA/FLEGT cùng các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Quy định chung về cấp giấy phép FLEGT hiện nay

Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 14. Quy định chung về cấp giấy phép FLEGT

  1. Giấy phép FLEGT được cấp cho một lô hàng gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này của một chủ gỗ xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên cùngo thị trường EU.
  2. Một lô hàng gỗ xuất khẩu cùngo thị trường EU chỉ được cấp một giấy phép FLEGT cùng được cấp trước thời gian đăng ký tờ khai hải quan.
  3. Giấy phép FLEGT được cấp theo cách thức giấy phép điện tử. Trường hợp không thể thực hiện cấp phép điện tử hoặc theo yêu cầu của chủ gỗ thì thực hiện cấp giấy phép FLEGT bằng bản giấy, sau đó phải cập nhật trên hệ thống cấp phép điện tử. Cơ quan cấp giấy phép lưu giữ cùng gửi bản sao chụp điện tử của giấy phép FLEGT đã cấp cho đơn vị có thẩm quyền về FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.
  4. Đối với lô gỗ hỗn hợp mà không thể kê khai hết các thông tin theo yêu cầu lên giấy phép FLEGT, các thông tin định tính cùng định lượng liên quan đến mô tả lô hàng gỗ sẽ được kê khai cùngo Bảng mô tả hàng hóa bổ sung theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
  5. Đối với lô hàng là sản phẩm gỗ có gỗ thuộc Phụ lục CITES cùng gỗ không thuộc Phụ lục CITES xuất khẩu cùngo EU thì cấp chung một giấy phép CITES theo hướng dẫn của tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật, động vật rừng nguy cấp quý hiếm cùng thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Đối với gỗ thuộc Phụ lục CITES, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 23 của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP; đối với gỗ không thuộc Phụ lục CITES hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
  6. Lô hàng gỗ xuất khẩu cùngo thị trường EU đã cấp giấy phép CITES được miễn trừ giấy phép FLEGT.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT bao gồm:

  • Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP;
  • Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu đối với lô hàng gỗ của doanh nghiệp Nhóm I;
  • Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu có xác nhận của đơn vị Kiểm lâm sở tại đối với lô hàng gỗ có nguồn gốc từ gỗ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU thì không cần xác nhận.
  • Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương;
  • Hóa đơn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính (nếu có);
  • Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).

Tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép FLEGT

Bạn có thể cân nhắc cùng Tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép FLEGT tại đây:

Tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép FLEGT [30.00 KB]

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép FLEGT

Theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định 102/2020/NĐ-CP, trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép FLEGT được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT tới Cơ quan cấp phép. Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo cùng hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

Bước 2: Kiểm tra, xác minh hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ cùng cấp giấy phép FLEGT.

Trường hợp không cấp phép, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản cùng nêu rõ lý do cho chủ gỗ.

Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về nguồn gốc gỗ hợp pháp của lô hàng đề nghị cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản cho chủ gỗ, đơn vị xác minh cùng các đơn vị có liên quan khác, trong đó nêu rõ thời gian xác minh.

Cơ quan cấp phép chủ trì, phối hợp với đơn vị xác minh cùng các đơn vị có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính hợp pháp của lô hàng gỗ. Thời hạn xác minh không quá 10 ngày công tác kể từ ngày thông báo. Kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh theo hướng dẫn.

Bước 3: Cấp giấy phép

Trong thời hạn 01 ngày công tác kể từ ngày kết thúc xác minh, Cơ quan cấp phép cấp giấy phép FLEGT trong trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu đủ điều kiện cấp phép hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho chủ gỗ;

Trong thời hạn 01 ngày công tác, kể từ ngày cấp giấy phép FLEGT, Cơ quan cấp phép trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã cấp trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép đồng thời gửi bản chụp giấy phép FLEGT đã cấp cho đơn vị thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.

Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT tối đa là 06 tháng kể từ ngày cấp (theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 102/2020/NĐ-CP)

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay

Vấn đề “Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về Đăng ký bảo hộ logo Tp Hồ Chí Minh. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT là bao lâu?

Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT tối đa là 06 tháng kể từ ngày cấp.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép FLEGT?

Cơ quan cấp giấy phép FLEGT: Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam (sau đây viết tắt là Cơ quan cấp phép).

Cấp giấy phép FLEGT cho đối tượng nào?

Đối tượng cùng đơn vị cấp giấy phép FLEGT theo khoản 1 cùng khoản 2 Điều 16 Nghị định 102/2020/NĐ-CP như sau:
– Đối tượng cấp giấy phép FLEGT: Gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất cùngo thị trường EU, trừ trường hợp gỗ thuộc đối tượng phải cấp giấy phép CITES hoặc lô hàng sản xuất từ gỗ sau xử lý tịch thu.
– Cơ quan cấp giấy phép FLEGT: Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam (sau đây viết tắt là Cơ quan cấp phép).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com