Quy định năm 2023 về hệ số lương chuyên viên như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy định năm 2023 về hệ số lương chuyên viên như thế nào?

Quy định năm 2023 về hệ số lương chuyên viên như thế nào?

Cán bộ cùng công chức là đối tượng có chỗ đứng nhất định trong xã hội hiện nay. Cán bộ công tác trong đơn vị Đảng, Nhà nước hay tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện còn công chức là người được tuyển dụng, bổ nhiệm cùngo những chức danh trong đơn vị nhà nước có để thực thi hoạt động công vụ cùng được hưởng lương cùng với những khoản thu nhập từ ngân sách nhà nước. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Hệ số lương chuyên viên” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Luật Cán bộ công chức 2008
  • Thông tư 02/2021/TT-BNV

Nhiệm vụ chính của chuyên viên nhà nước

– Tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể; chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan, các công chức khác trong việc thực hiện công việc đúng thẩm quyền, trách nhiệm được giao.

– Tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo hướng dẫn của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tiễn.

– Tham gia xây dựng cùng tổ chức thực hiện quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương.

– Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu nhằm phục vụ công tác.

– Trực tiếp thực thi công vụ cùng các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.

– Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra cùng đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả.

Cách tính bậc lương chuyên viên

Có thể hiểu bậc lương là số lượng các mức thăng tiến về lương trong đó mỗi ngạch lương của người lao động theo đó mỗi bậc lương sẽ tương ứng với một hệ số lương nhất định.

Từ đó thấy được rằng bậc lương dùng để phân cấp cùng cũng chính là căn cứ để tính lương cho các đối tượng theo hướng dẫn của luật. Điều này cũng có nghĩa là khi bậc lương càng cao thì tương ứng với đó là mức lương thực lĩnh của người đó sẽ càng cao.

Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức thì chuyên viên chính là một trong các ngạch công chức được quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 42 của Luật cán bộ công chức gồm:

– Chuyên viên cao cấp cùng tương đương;

– Chuyên viên chính cùng tương đương;

– Chuyên viên cùng tương đương;

– Cán sự cùng tương đương;

– Nhân viên.

– Ngạch khác theo hướng dẫn của Chính phủ.

Để trở thanh chuyên viên chính thì cần đáp ứng được các tiêu chuẩn như sau: Nắm vững các đường lối, chủ trương của Đảng cùng pháp luật của Nhà nước; Chủ trì, tổ chức xây dựng hoàn thiện thể chế; chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện; Thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục cùng thẩm quyền; Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý.;…

Nhiệm vụ của chuyên viên chính là chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các công việc như xây dựng, tổ chức thực hiện các chế độ chính sách, hoàn thiện thể chế, cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ,…

Theo quy định tại nghị định 204/2004 NĐ-CP thì chuyên viên chính thuộc nhóm 1 (A2.1) công chức loại A2 dó đó bậc lương chuyên viên chính 2023 sẽ được xác định như sau:

Hệ số lương bậc 1 là 4.40, bậc 2 là 4.74, bậc 3 là 5.08, bậc 4 là 5.42, bậc 5 là 5.76, bậc 6 là 6.10, bậc 7 là 6.44, bậc 8 là 6.78.

Hệ số lương chuyên viên

Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV, các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được xếp lương theo bảng 2 – bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức trong đơn vị Nhà nước ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Căn cứ là:

“Điều 14. Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính

1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các đơn vị nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cùng lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:

a) Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

b) Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

c) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

d) Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

đ) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Trường hợp công chức ngạch chuyên viên thực hiện nhiệm vụ lái xe đơn vị không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương chuyên viên thừa hành, phục vụ trong các đơn vị nhà nước cùng đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP .

2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2007/TT-BNV).

Trường hợp công chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để chuyển xếp lương cùngo ngạch cán sự, ngạch chuyên viên theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 cùng Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch cùng xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính cùng việc tổ chức thi nâng ngạch công chức thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch công chức hiện hưởng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn 05 năm này, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch cán sự, ngạch chuyên viên (mới). Khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch cán sự, ngạch chuyên viên (mới) thì đơn vị sử dụng công chức báo cáo đơn vị quản lý công chức để xem xét, quyết định bổ nhiệm cùngo ngạch. Trường hợp công chức không hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức thì thực hiện tinh giản biên chế theo hướng dẫn của pháp luật.”

*Bảng lương chuyên viên cao cấp

Nhóm chức danh Hệ số lương Mức lương đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) Mức lương từ 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ)
Bậc 1 6,2 9.238.000 11.160.000
Bậc 2 6,56 9.774.400 11.808.000
Bậc 3 6,92 10.310.800 12.456.000
Bậc 4 7,28 10.847.200 13.104.000
Bậc 5 7,64 11.383.600 13.752.000
Bậc 6 8 11.920.000 14.400.000

*Bảng lương chuyên viên chính

Nhóm chức danh Hệ số lương Mức lương đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) Mức lương từ 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ)
Bậc 1 4,40 6.556.000 7.920.000
Bậc 2 4,74 7.062.600 8.532.000
Bậc 3 5,08 7.569.200 9.144.000
Bậc 4 5,42 8.075.800 9.756.000
Bậc 5 5,76 8.582.400 10.368.000
Bậc 6 6,1 9.089.000 10.980.000
Bậc 7 6,44 9.595.600 11.592.000
Bậc 8 6,778 10.099.220 12.200.400

*Bảng lương chuyên viên

Nhóm chức danh Hệ số lương Mức lương đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) Mức lương từ 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ)
Bậc 1 2,34 3.486.600 4.212.000
Bậc 2 2,67 3.978.300 4.806.000
Bậc 3 3 4.470.000 5.400.000
Bậc 4 3,33 4.961.700 5.994.000
Bậc 5 3,66 5.453.400 6.588.000
Bậc 6 3,99 5.945.100 7.182.000
Bậc 7 4,32 6.436.800 7.776.000
Bậc 8 4,65 6.928.500 8.370.000
Bậc 9 4,98 7.420.200 8.964.000

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • CÁCH XÁC ĐỊNH HỆ SỐ LƯƠNG CỦA CÁN BỘ CÔNG VIÊN CHỨC HIỆN HÀNH (PHẦN 1)
  • CÁCH XÁC ĐỊNH HỆ SỐ LƯƠNG CÁN BỘ CÔNG VIÊN CHỨC MỚI NHẤT (PHẦN 2)
  • XỬ LÝ ĐẤT DÔI DƯ VÀ ĐẤT XEN KẸT NHƯ THẾ NÀO?

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hệ số lương chuyên viên” hoặc các dịch vụ khác như là mẫu đơn xin nghỉ việc riêng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức hành chính?

Tại Điều 4 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức hành chính như sau:
– Có bản lĩnh chính trị vững cùngng, kiên định với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững cùng am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng;
Trung thành với Tổ quốc cùng Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
– Thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ của công chức theo hướng dẫn của pháp luật;
Nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính;
Gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của đơn vị;
– Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm cùng gương mẫu trong thực thi công vụ;
Lịch sự, văn hóa cùng chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
– Có lối sống cùng sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư;
Không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân;
Không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
– Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức hành chính thế nào?

Tại Điều 4 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức hành chính như sau:
– Có bản lĩnh chính trị vững cùngng, kiên định với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững cùng am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng;
Trung thành với Tổ quốc cùng Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
– Thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ của công chức theo hướng dẫn của pháp luật;
Nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính;
Gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của đơn vị;
– Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm cùng gương mẫu trong thực thi công vụ;
Lịch sự, văn hóa cùng chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
– Có lối sống cùng sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư;
Không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân;
Không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
– Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com