Quy định về hoàn thuế VAT cho doanh nghiệp năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy định về hoàn thuế VAT cho doanh nghiệp năm 2023

Quy định về hoàn thuế VAT cho doanh nghiệp năm 2023

Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là khoản tiền được nhà nước hoàn trả mà người nộp thuế đã nộp cùngo ngân sách nhà nước. Căn cứ hơn, ngân sách chính phủ được trả lại cho các đơn vị kinh doanh, tổ chức kinh doanh cùng cá nhân mua hàng hóa cùng dịch vụ. Số thuế phải nộp là số thuế đầu cùngo đã nộp của hàng hóa, dịch vụ mà ngành chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế. Mặt khác, tổ chức hoặc cá nhân không phải chịu thuế. Các doanh nghiệp có thể cân nhắc quy định về hoàn thuế trong bài viết “Quy định về hoàn thuế VAT cho doanh nghiệp năm 2023” sau đây nhé!

Quy định về hoàn thuế VAT cho doanh nghiệp năm 2023

Các trường hợp doanh nghiệp tư nhân được hoàn thuế giá trị gia tăng

Doanh nghiệp tư nhân nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu cùngo chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ cùngo kỳ tiếp theo.

Đối với dự án đầu tư: xem chi tiết tại công việc Hoàn thuế đối với dự án đầu tư.

Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: xem chi tiết tại công việc Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

Doanh nghiệp tư nhân nộp thuế theo phương pháp khấu trừ chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu cùngo chưa được khấu trừ hết thì được hoàn thuế GTGT.

Doanh nghiệp tư nhân trong giai đoạn đầu tư chưa đi cùngo hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng phải giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động chưa phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự án đầu tư thì chưa phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đã kê khai, khấu trừ hoặc đã được hoàn.

Doanh nghiệp tư nhân phải thông báo về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo hướng dẫn với đơn vị thuế quản lý trực tiếp.

Trường hợp doanh nghiệp tư nhân sau khi làm trọn vẹn thủ tục theo hướng dẫn của pháp luật về giải thể, phá sản, thì:

  • Số thuế GTGT đã được hoàn sẽ được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về giải thể, phá sản cùng quản lý thuế;
  • Số thuế GTGT chưa được hoàn thì không được giải quyết hoàn thuế.

Trường hợp doanh nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động cùng không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính nhưng đã được hoàn thuế thì phải nộp lại số thuế đã được hoàn cùngo ngân sách nhà nước. Còn nếu có phát sinh bán tài sản chịu thuế GTGT thì không phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu cùngo tương ứng của tài sản bán ra

Đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo:

  • Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: xem chi tiết tại công việc Hoàn thuế đối với dự án ODA.
  • Doanh nghiệp tư nhân sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của hàng hoá, dịch vụ đó.

Doanh nghiệp tư nhân có quyết định xử lý hoàn thuế của đơn vị có thẩm quyền

Bao gồm cả trường hợp có quyết định xử lý hoàn thuế của đơn vị có thẩm quyền tại Việt Nam cùng trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều kiện để doanh nghiệp tư nhân được hoàn thuế giá trị gia tăng

Doanh nghiệp tư nhân được hoàn thuế GTGT thuộc một trong các trường hợp (1), (2), (3), (4) nêu tại Mục 1 bên trên cần đáp ứng các điều kiện sau đây để được hoàn thuế GTGT:

  • Nộp thuế GTGT theo phươrng pháp khấu trừ;
  • Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của đơn vị có thẩm quyền;
  • Có con dấu theo hướng dẫn pháp luật,
  • Lập cùng lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo hướng dẫn của pháp luật về kế toán;
  • Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của doanh nghiệp;

Lưu ý: nếu trên Tờ khai thuế GTGT, doanh nghiệp tư nhân đã kê khai đề nghị hoàn thuế thì không được kết chuyển số thuế đầu cùngo đã đề nghị hoàn thuế cùngo số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng (trừ trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo Điều ước quốc tế; hoàn thuế giá trị gia tăng đầu cùngo chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động) gồm:

(1) Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(2) Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế, cụ thể như sau:

Trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Đối với dự án có công trình xây dựng: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất của đơn vị có thẩm quyền; giấy phép xây dựng;
  • Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ;
  • Bản sao Giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo hướng dẫn tại điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP);
  • Bảng kê chứng từ, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua cùngo theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC, trừ trường hợp doanh nghiệp đã gửi hóa đơn điện tử đến đơn vị thuế;
  • Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư, Quy chế tổ chức cùng hoạt động của chi nhánh hoặc Ban quản lý dự án đầu tư (nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế).

Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

  • Bảng kê chứng từ, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua cùngo theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC, trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến đơn vị thuế;
  • Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan theo hướng dẫn về pháp luật hải quan.

Trường hợp hoàn thuế chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại:

  • Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức:
  • Bản sao Quyết định phê duyệt văn kiện chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dự án cùng văn kiện chương trình, dự án, phi dự án (áp dụng đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung);
  • Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp cùng giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án (trường hợp tiếp nhận viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước).
  • Bảng kê chứng từ, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua cùngo theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ cùng khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam:
  • Bản sao Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để cứu trợ (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ) hoặc Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai cùng văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai) theo hướng dẫn tại khoản 6, 7, 8 Điều 3 Nghị định 50/2020/NĐ-CP (đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung).
  • Bảng kê chứng từ, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua cùngo theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hoàn thuế đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh:

Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu số 01-4/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật: Quyết định của đơn vị có thẩm quyền

3.2. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đầu cùngo chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động

Trường hợp thuộc diện đơn vị thuế phải kiểm tra tại trụ sở của doanh nghiệp thì doanh nghiệp không phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.

Cơ quan thuế căn cứ kết quả kiểm tra tại Kết luận hoặc Quyết định xử lý cùng các tài liệu kiểm tra khác để xác định số thuế giá trị gia tăng đầu cùngo chưa được khấu trừ hết đủ điều kiện hoàn thuế cùng thực hiện giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế theo hướng dẫn.

Trường hợp không thuộc diện kiểm tra tại trụ sở của doanh nghiệp tư nhân nêu trên thì phải lập cùng gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC đến đơn vị thuế.

3.3. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần cùng Điều ước quốc tế khác

(1) Trường hợp đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần cùng Điều ước quốc tế khác theo mẫu số 02/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
  • Giấy chứng nhận cư trú do đơn vị thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự trong đó ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào;
  • Bản sao hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam có xác nhận của người nộp thuế;
  • Văn bản xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian cùng tình hình hoạt động thực tiễn theo hợp đồng (trừ trường hợp hoàn thuế đối với hãng vận tải nước ngoài);
  • Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân uỷ quyền cho uỷ quyền hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho uỷ quyền hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế cùngo tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam) theo hướng dẫn;
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo Mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(2) Trường hợp đề nghị hoàn thuế theo Điều ước quốc tế khác, hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần cùng Điều ước quốc tế khác theo Mẫu số 02/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của đơn vị đề xuất ký kết Điều ước quốc tế.
  • Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
  • Bản sao Điều ước quốc tế;
  • Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc uỷ quyền được uỷ quyền;
  • Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc uỷ quyền được uỷ quyền. Bản tóm tắt hợp đồng gồm các nội dung sau: tên hợp đồng cùng tên các điều khoản của hợp đồng, phạm vi công việc của hợp đồng, nghĩa vụ thuế tại hợp đồng;
  • Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục hoàn thuế theo Điều ước quốc tế. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho uỷ quyền hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế cùngo tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam) theo hướng dẫn;
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo Mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Kiến nghị

Với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn”, LVN Group sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Mời bạn xem thêm:

  • Quy trình hoàn thuế thế nào theo hướng dẫn năm 2023?
  • Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu thế nào năm 2023?
  • Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân mới năm 2023

Liên hệ ngay:

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Quy định về hoàn thuế VAT cho doanh nghiệp năm 2023” hoặc các dịch vụ khác như là soạn thảo mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất . Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Câu hỏi thường găp:

Đối tượng nào sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng?

Các cơ sở kinh doanh nếu như nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì sẽ được hoàn thuế GTGT nếu như trong ba tháng liên tục trở lên mà có số thuế GTGT đầu cùngo chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp khác là các cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Nhưng có dự án đầu tư mới cùng đang trong giai đoạn đầu tư. Mà có số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá cùng dịch vụ mua cùngo sử dụng cho việc đầu tư. Nhưng lại chưa được khấu trừ hết còn lại thuế từ hai trăm triệu đồng trở lên thì sẽ được hoàn thuế GTGT.
Cơ sở kinh doanh trong tháng mà có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu đi. Nếu như có số thuế giá trị gia tăng đầu cùngo mà chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì cũng được hoàn thuế GTGT theo tháng.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế mà được hoàn thuế GTGT khi: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, tách, chia giải thể, phá sản cùng chấm dứt hoạt động mà có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu cùngo chưa được khấu trừ hết.
Cơ sở kinh doanh có được quyết định hoàn thuế GTGT của đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật.

Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng thế nào?

Căn cứ Thông tư 156/2013/TT-BTC, hoàn thuế GTGT được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế
Hồ sơ hoàn thuế gồm: Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) cùng các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.
Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế
Hồ sơ hoàn thuế được nộp một bộ tại đơn vị thuế quản lý trực tiếp hoặc tại đơn vị hải quan có thẩm quyền hoàn thuế. Người nộp thuế được gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử hoặc nộp trực tiếp tại đơn vị thuế hoặc gửi qua đường bưu chính.
Bước 3: Xử lý hồ sơ, ra quyết định cùng trả tiền thuế GTGT cho người nộp thuế
Khoản 1 Điều 59 Thông tư 156/2013/TT-BTC, Cục Thuế căn cứ Quyết định hoàn thuế, lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định; căn cứ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định gửi Kho bạc nhà nước đồng cấp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com