Quyết định thay đổi tên công ty được quy định như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quyết định thay đổi tên công ty được quy định như thế nào?

Quyết định thay đổi tên công ty được quy định như thế nào?

Chào LVN Group, công ty tôi hiện nay muốn thay đổi lại tên công ty để phù hợp với ngành nghề mà công ty định hướng phát triển trong tương lai, tuy nhiên do công ty không có bộ phận pháp chế nên tôi không biết biên soạn quyết định thay đổi tên công ty thế nào. LVN Group có thể hướng dẫn cho tôi biết cách trình bày quyết định thay đổi tên công ty được quy định thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Một trong những loại giấy tờ cần cung cấp cho Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch cùng Đầu tư mỗi khi một công ty nào đó muốn thay đôi tên công ty của mình chính là thông báo về quyết định thay đổi tên công ty. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì quyết định thay đổi tên công ty được quy định thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc quyết định thay đổi tên công ty được quy định thế nào? LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Doanh nghiệp là gì?

Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung 2021 quy định về doanh nghiệp như sau:

– Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo hướng dẫn của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp tại Việt Nam năm 2023

Theo quy định tại Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung 2021 quy định về đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

– Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.

– Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

– Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ cùng cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp cùng nêu rõ lý do.

– Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

  • Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực. Kèm theo hồ sơ đăng ký phải gồm bản sao bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;
  • Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét cùng cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi cùng nêu rõ lý do.
  • Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Quy định về việc thông báo thay đổi tên doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi bổ sung 2021 quy định về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

– Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Cổ đông sáng lập cùng cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
  • Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

– Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
  • Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần cùng tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần cùng loại cổ phần chuyển nhượng;
  • Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần cùng loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần cùng tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
  • Họ, tên, chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty.

– Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ cùng thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp cùng nêu rõ lý do.

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

  • Tổ chức, cá nhân đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực. Kèm theo thông báo phải gồm bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;
  • Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét cùng thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi cùng nêu rõ lý do.

Quyết định thay đổi tên công ty được quy định thế nào?

Phụ lục II-1

(Ban hành kèm theo Thông tư s 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch cùng Đu tư)

TÊN DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……………… ……………, ngày …. tháng …. năm ………

THÔNG BÁO

Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã s doanh nghiệp/mã s thuế):…..………..Ngày cấp ……/…./………Nơi cấp: ………………………………………

Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trưng hợp doanh nghiệp đăng ký thay đi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu Xcùngo ô thích hợp):

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp □

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp       □

Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (ch kê khai trong trường hợpdoanh nghiệp đăng ký thay đi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ch kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã s thuế):………….Ngày cấp .…./.…./……….Nơi cấp: …………………………………..

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập cùng các chi nhánh/văn phòng uỷ quyền/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.

– Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo cùng xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh1: Có □             Không □

Doanh nghiệp đăng ký thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Doanh nghiệp chọn và kê khai cùngo trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đi cùng gi kèm)

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ inhoa):………………………….

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có):………………………………..

Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có):………………………………………………………..

  NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký cùng ghi họ tên)1

Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cùngo doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;

– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ diều kiện theo quy đinh. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.

Trường hợp doanh nghiệp kê khai cách thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 2.

Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

– Trường hợp niện độ kế toán theo năm tài chính khác nằm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.

– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 qúy liên tiếp.

Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp cùngo phần này.

Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp cùngo phần này.

Tải xuống mẫu quyết định thay đổi tên công ty mới năm 2023

LoaderLoaderLoading…
EAD LogoEAD LogoTaking too long?
ReloadReload Reload document

|OpenOpen Open in new tab

Tải xuống mẫu quyết định thay đổi tên công ty mới năm 2023 [28.35 KB]

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Kiến nghị

LVN Group tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tạm ngừng công ty đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Quyết định thay đổi tên công ty được quy định thế nào?.   Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về đăng ký lại khai sinh cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Hồ sơ xin thay đổi tên công ty?

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
– Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi tên công ty;
– Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ cùng nhận kết quả nếu không phải là người uỷ quyền theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
– Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
-Nộp tại: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch cùng Đầu tư.

Quy định về người uỷ quyền pháp luật của công ty?

– Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân uỷ quyền cho doanh nghiệp thực hiện các quyền cùng nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, uỷ quyền cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án cùng các quyền, nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Trách nhiệm của người uỷ quyền pháp luật của công ty?

– Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:
+ Thực hiện quyền cùng nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;
+ Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ cùng sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
+ Thông báo kịp thời, trọn vẹn, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo hướng dẫn của Luật này.
– Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với tổn hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com