Hồ sơ xin cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải năm 2023 gồm những gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hồ sơ xin cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải năm 2023 gồm những gì?

Hồ sơ xin cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải năm 2023 gồm những gì?

Kính chào LVN Group, hiện nay tôi có câu hỏi về quy định pháp luật, mong được LVN Group hỗ trợ trả lời. Căn cứ là tôi có dự tính sẽ kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, tôi câu hỏi không biết rằng đối với xe taxi tải thì tôi cần phải đi xin cấp phù hiệu gì? Hồ sơ xin cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải gồm những gì? Và thời gian cấp phù hiệu kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi là bao lâu? Mong được LVN Group tư vấn, tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi trên cho bạn tại nội dung dưới đây, mời bạn đọc theo dõi.

Văn bản quy định

 Nghị định 10/2020/NĐ-CP

Xe kinh doanh vận tải là gì?

Xe kinh doanh vận tải có nhiều trọng tải khác nhau, thực hiện các hoạt động vận tải riêng biệt.

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP:

“2. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.”

Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải thì xin cấp phù hiệu gì?

Theo khoản 6 Điều 9 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô, như sau:

– Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường cùng xe taxi tải phải có phù hiệu “XE TẢI” cùng được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết trọn vẹn các thông tin trên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

– Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải chịu trách nhiệm việc xếp hàng hóa lên xe ô tô theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

– Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải cấp cho lái xe Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) phải có xác nhận (ký, ghi rõ họ cùng tên) khối lượng hàng hóa đã xếp lên phương tiện của chủ hàng (hoặc người được chủ hàng ủy quyền) hoặc uỷ quyền đơn vị, cá nhân thực hiện việc xếp hàng.

– Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc phải có thiết bị để truy cập cùngo phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) cùng các giấy tờ của lái xe cùng phương tiện theo hướng dẫn của pháp luật. Đơn vị kinh doanh vận tải cùng lái xe không được chở hàng vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông.

– Đối với hoạt động vận chuyển xe đạp, xe mô tô, xe gắn máy cùng các loại xe tương tự qua hầm đường bộ áp dụng theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.

– Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa tự phát hành cùng có các thông tin tối thiểu gồm: Tên đơn vị vận tải; biển kiểm soát xe; tên đơn vị hoặc người thuê vận tải; hành trình (điểm đầu, điểm cuối); số hợp đồng, ngày tháng năm ký hợp đồng (nếu có); loại hàng cùng khối lượng hàng vận chuyển trên xe. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, trước khi thực hiện vận chuyển, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải thực hiện cung cấp trọn vẹn các nội dung tối thiểu của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) qua phần mềm của Bộ Giao thông vận tải.

Vì vậy, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải thì xin cấp phù hiệu “XE TẢI”

Hồ sơ xin cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải năm 2023 gồm những gì?

Theo khoản 4 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu phải đảm bảo đủ các thành phần như sau:

– Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này;

– Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của đơn vị cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên cùng hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Cấp phù hiệu kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải mất bao lâu?

Theo khoản 5 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp phù hiệu cho xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc như sau:

Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, đơn vị cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ;

Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày công tác, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cùng nêu rõ lý do.

Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, thực hiện kiểm tra cùng chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của xe đáp ứng trọn vẹn các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.

Việc tiếp nhận hồ sơ cùng trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại đơn vị cấp hoặc qua đường bưu điện hoặc cách thức phù hợp khác theo hướng dẫn. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại đơn vị cấp hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo hướng dẫn cùngo hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.

Cơ quan cấp thực hiện việc xử lý hồ sơ cùng cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải;

Bước 3: Cơ quan cấp kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật cùng bảo vệ môi trường đối với các xe ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh vận tải trên hệ thống Đăng kiểm Việt Nam;

Bước 4: Cơ quan cấp kiểm tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải cùng hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:

Trường hợp phương tiện không có trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;

Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận cùng gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày công tác, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.

Vì vậy, trong thời hạn 02 ngày công tác, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cùng nêu rõ lý do.

Bài viết có liên quan:

  • Mẫu giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân 2023
  • Mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp năm 2023
  • Mẫu giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm 2023

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Hồ sơ xin cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải năm 2023 gồm những gì?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là mục đích sử dụng đất, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Giải đáp có liên quan:

Lệ phí xin cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải là bao nhiêu?

Lệ phí: Cấp giấy phép lần đầu 200.000đồng/giấy phép

Quy định pháp luật về phù hiệu xe thế nào?

Phù hiệu xe là miếng dán được dán ở vị trí dễ quan sát. Trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe kinh doanh vận tải nhằm thể hiện cách thức cùng mục đích sử dụng của xe cùng dấu hiệu để các đơn vị lực lượng chức năng kiểm tra giám sát hoạt động vận tải.

Không có giấy phép kinh doanh vận tải ô tô bị xử phạt thế nào?

Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì hành vi kinh doanh vận tải ô tô không có giấy phép kinh doanh vận tải ô tô sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với cá nhân;
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 24.000.000 đồng đối với tổ chức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com