Hướng dẫn tách thửa đất trồng cây hàng năm chi tiết năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hướng dẫn tách thửa đất trồng cây hàng năm chi tiết năm 2023

Hướng dẫn tách thửa đất trồng cây hàng năm chi tiết năm 2023

Nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sở hữu những thửa đất trồng cây hằng năm với diện tích lớn. Do không còn nhu cầu sử dụng hoặc do muốn sử dung một phần diên tích để sử dụng với mục đích khác, người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa đất trồng cây hằng năm. Việc tách thửa đất trồng cây hằng năm phải được thực hiện theo quy trình, thủ tục của pháp luật đất đai. Nếu bạn đang gặp khó khăn khi thực hiện tách thửa đất trồng cây hằng năm, hãy cân nhắc bài viết Hướng dẫn tách thửa đất trồng cây hàng năm chi tiết dưới đây của LVN Group nhé.

Văn bản quy định

  • Thông tư 27/2018/TT-BTNMT
  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Đất trồng cây hàng năm là gì?

Đất trồng cây hàng năm là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Theo phụ lục 01 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT giải thích về các loại đất này như sau:

Đất trồng cây hàng năm: Là đất sử dụng cùngo mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch cùng kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm, kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không quá 05 năm cùng cây hàng năm theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ.

Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa cùng đất trồng cây hàng năm khác.

Đất trồng cây hàng năm có được tách thửa được không?

Đối với đất trồng cây hàng năm để được tách thửa thì cần phải đảm bảo các quy định chung tại Điều 131 Luật Đất đai 2013, Nếu việc tách thửa là để tặng cho, chuyển nhượng… thì còn phải đáp ứng thêm các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:

– Thửa đất đã được cấp sổ đỏ/sổ hồng.

– Thửa đất không thuộc trường hợp đang có tranh chấp;

– Còn thời hạn sử dụng:

– Thửa đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án theo Quyết định của đơn vị Nhà nước có thẩm quyền;

– Thửa đất đáp ứng các điều kiện để được tách thửa theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (UBND) nơi có đất (thường bao gồm điều kiện về diện tích của thửa đất sau khi tách cùng trước khi tách; Điều kiện về tính phù hợp với quy hoạch sử dụng đất hàng năm cấp quận, huyện…).

Hướng dẫn tách thửa đất trồng cây hàng năm

Căn cứ Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thì để tách thửa đất trồng cây hàng năm cần thực hiện các công việc sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

– Sổ đỏ (bản chính);

– Đơn đề nghị tách thửa đất mẫu (theo mẫu 10/ĐK ban hành kèm theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT;

Mặt khác, có thể phải chuẩn bị thêm một số giấy tờ: 

– Giấy tờ tùy thân của bạn cùng vợ bạn (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân)

– Giấy tờ chứng minh nơi thường trú của bạn cùng vợ (sổ hộ khẩu/giấy tờ xác nhận nơi cư trú…)

Sau khi đã có trọn vẹn hồ sơ, có thể nộp cho UBND cấp xã (nếu có nhu cầu) hoặc bộ phận tiếp nhận của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai; Hoặc nếu địa phương đã có bộ phận một cửa cấp quận, huyện (bộ phận tiếp nhận hồ sơ cùng trả kết quả thủ tục hành chính).

Bước 2: Xử lý hồ sơ đề nghị tách thửa

Cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện các công việc:

– Tiến hành việc đo đạc địa chính để tách thửa đất;

Trường hợp, nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian xử lý thủ tục hành chính, bạn cũng có thể thuê một đơn vị tư nhân đo vẽ để tiến hành đo đạc, lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất. 

– Lập hồ sơ trình đơn vị chuyên môn xác minh điều kiện tách thửa..

Bước 3: Trả kết quả

– Trường hợp đủ điều kiện tách thửa thì trả giấy chứng nhận bản chính cùng kèm theo văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện tách thửa cho người yêu cầu. Căn cứ văn bản xác nhận đó, bên bán cùng với bên mua thực hiện ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng/chứng thực.

– Trường hợp không đủ điều kiện tách thửa đất trồng cây hàng năm, người sử dụng đất nhận lại hồ sơ cùng thông báo không đủ điều kiện tách thửa.

Thời gian thực hiện thủ tục tách thửa không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. đơn vị có thẩm quyền cấp sẽ cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình cá nhân nộp hồ sơ tại đơn vị cấp xã.

Phí tách thửa đất trồng cây hằng năm là bao nhiêu?

Khi thực hiện tách thửa đất trồng cây hằng năm, người sử dụng đất có thể phải chịu các khoản phí, lệ phí dưới đây:

– Phí đo đạc tách thửa

Phí này sẽ được trả cho tổ chức thực hiện dịch vụ đo đạc nên khoản tiền này sẽ tính theo giá dịch vụ.

– Lệ phí trước bạ

Trong trường hợp tách thửa gắn với việc chuyển nhượng, tặng cho,… quyền sử dụng đất, người dân sẽ phải nộp thêm lệ phí trước bạ. Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP cùng điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định:

  • Trường hợp 1: Giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho cao hơn giá đất trong bảng giá đất do UBND các tỉnh, thành quy định: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá tại hợp đồng x m2)
  • Trường hợp 2: Giá đất tại hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất trong bảng giá đất do UBND các tỉnh, thành quy định: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 01m2 x Giá đất trong bảng giá đất)

– Phí thẩm định hồ sơ

Trường hợp nếu chỉ tách thửa mà không bán, chuyển nhượng hay tặng cho… thì không phải nộp khoản phí này.

Ngược lại, trường hợp tách thửa để chuyển nhượng, tặng cho sẽ phải nộp phí thẩm định hồ sơ chuyển nhượng, tặng cho.

Khi đó, phí thẩm định hồ sơ do HĐND các tỉnh, thành quy định nên mức thu khác nhau.

Liên hệ ngay

Vấn đề “Hướng dẫn tách thửa đất trồng cây hàng năm chi tiết năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là mẫu đơn ly hôn thuận tình viết tay vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Giải đáp có liên quan

Có được trồng cây lâu năm trên đất trồng cây hàng năm không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 thì đất trồng lúa cùng đất trồng cây hàng năm khác thuộc nhóm đất trồng cây hàng năm. Khi đó:
– Trường hợp chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm: Phải xin phép UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/huyện (khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013).
– Trường hợp chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất trồng cây lâu năm: Không phải xin phép UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/huyện nhưng phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động.
Tóm lại, người dân không được tự ý trồng cây lâu năm trên đất trồng cây hàng năm khi chưa chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp trồng cây lâu năm trên đất trồng lúa còn cần phải được sự cho phép của UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/huyện.

Phân loại đất trồng cây hằng năm thế nào?

Đất trồng cây hằng năm bao gồm:
– Đất trồng lúa: Là ruộng cùng nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính cùng trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương.
– Đất trồng cây hàng năm khác: Là đất trồng các cây hàng năm không phải là trồng lúa, như các loại cây rau, màu. Kể cả cây dược liệu, gai, đay, mía, cói, sả, dâu tằm cùng đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.
Đất trồng cây hàng năm khác bao gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác cùng đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com