Ký hiệu đất chuyên trồng lúa nước như thế nào năm 2023? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Ký hiệu đất chuyên trồng lúa nước như thế nào năm 2023?

Ký hiệu đất chuyên trồng lúa nước như thế nào năm 2023?

Mỗi một loại đất khác nhau sẽ có ký hiệu riêng căn cứ theo mục đích sử dụng. Để có thể hiểu được các ký hiệu đất trên sổ đỏ hay bản đồ địa chính thì người sử dụng đất có thể tra cứu bảng ký hiệu các loại đất. Nhiều người nông dân đang gặp khó khăn khi tìm kiếm ký hiệu của đất trồng lúa hay đất chuyên trồng lúa nước. Vậy, Ký hiệu đất chuyên trồng lúa nước thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group để nắm rõ hơn về các ký hiệu đất nói chung cùng ký hiệu đất chuyên trồng lúa nước nói riêng nhé.

Văn bản quy định

  • Nghị định 35/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 27/2018/TT-BTNMT
  • Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
  • Thông tư 75/2015/TT-BTNMT
  • Luật Đất đai 2013

Đất chuyên trồng lúa nước là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 35/2015/NĐ-CP quy định thì đất trồng lúa là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa. Căn cứ tại Phụ lục 01 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định đất trồng lúa là đất:

– Ruộng cùng nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên; hoặc

– Trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính cùng trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo hướng dẫn tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP cùng khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.

Trong đó, trường hợp đất trồng lúa nước có kết hợp nuôi trồng thủy sản thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng lúa nước còn phải thống kê theo mục đích phụ là nuôi trồng thủy sản.

Đất trồng lúa bao gồm: Đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương. Trong đó:

Đất chuyên trồng lúa nước là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm cấy trồng từ 02 vụ lúa trở lên (gồm cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm).

Ký hiệu đất chuyên trồng lúa nước thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì tên gọi cùng ký hiệu cụ thể của các loại đất được ghi trên sổ đỏ cùng sổ địa chính thống nhất với nhau. Đồng thời, căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT thì các loại đất được ký hiệu như sau:

STT Loại đất
I NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP  
1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK
3 Đất lúa nương LUN
4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
6 Đất trồng cây lâu năm CLN
7 Đất rừng sản xuất RSX
8 Đất rừng phòng hộ RPH
9 Đất rừng đặc dụng RDD
10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS
11 Đất làm muối LMU
12 Đất nông nghiệp khác NKH
II NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP  
1 Đất ở tại nông thôn ONT
2 Đất ở tại đô thị ODT
3 Đất xây dựng trụ sở đơn vị TSC
4 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS
5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH
6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT
7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục cùng đào tạo DGD
8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT
9 Đất xây dựng cơ sở khoa học cùng công nghệ DKH
10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK
13 Đất quốc phòng CQP
14 Đất an ninh CAN
15 Đất khu công nghiệp SKK
16 Đất khu chế xuất SKT
17 Đất cụm công nghiệp SKN
18 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
19 Đất thương mại, dịch vụ TMD
20 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
21 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
22 Đất giao thông DGT
23. Đất thủy lợi DTL
24 Đất công trình năng lượng DNL
25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
27 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
28 Đất chợ DCH
29 Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT
30 Đất danh lam thắng cảnh DDL
31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
32 Đất công trình công cộng khác DCK
33 Đất cơ sở tôn giáo TON
34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
35 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
38 Đất phi nông nghiệp khác PNK
III NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG  
1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
3 Núi đá không có rừng cây NCS

Vì vậy, Đất chuyên trồng lúa nước được ký hiệu là LUC.

Dựa cùngo căn cứ nào để xác định được loại đất?

Theo quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ xác minh được loại đất cụ thể như sau:

Điều 11. Căn cứ để xác định loại đất

Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cùng quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất;

2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 cùng 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 cùng 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ.

Vì vậy, căn cứ cùngo bảng tra cứu ký hiệu các loại đất này để có thể biết mục đích sử dụng đất hiện nay.

Kiến nghị

Với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn”, LVN Group sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Ký hiệu đất chuyên trồng lúa nước thế nào năm 2023?”. Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến điều kiện để tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Giải đáp có liên quan

Đất trồng lúa nước còn lại ký hiệu thế nào?

– Đất trồng lúa nước còn lại được hiểu là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hàng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm.
Đất trồng lúa nước còn lại được ký hiệu là LUK.

Đất trồng lúa nương được ký hiệu thế nào?

Đất trồng lúa nương được hiểu là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ cùng trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác.
Đất trồng lúa nương được ký hiệu là LUN.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com