Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định 2023

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định 2023

Tại Điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008 thì người điều khiển xe ô tô, xe máy khi tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ theo hướng dẫn cùng có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp. Mỗi cá nhân khi mua xe ô tô, gắn máy phải có trách nhiệm làm giấy chứng nhận đăng ký xe. Trường hợp không có hoặc không mang theo giấy đăng ký xe, người lái xe sẽ bị xử phạt hành chính. Để cung cấp cho quý bạn đọc hiểu thêm về thủ tục cũng như những giấy tờ nào cần nộp để đáp ứng điều kiện được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe. Sau đây, mời quý bạn đọc cùng LVN Group cân nhắc bài viết dưới đây đề cập đến vấn đề: “Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký xe theo hướng dẫn 2023” nhé!

Cơ sở pháp lý

  • Luật giao thông đường bộ 2008
  • Thông tư 58/2020/TT-BCA

Giấy chứng nhận đăng ký xe là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký xe là cavet hay cà vẹt xe bắt nguồn từ ngữ card vẻt (tấm thẻ màu xanh) trong tiếng Pháp. Đây chính là Giấy đăng ký mô tô, xe máy nhằm xác nhận quyền sở hữu xe mà chúng ta đề nhìn thấy hàng ngày.

Căn cứ quy định của Điều 9 – Thông tư số 58/TT-BCA, quy định về đăng ký xe, quy định về Giấy tờ xe của chủ xe như sau:

“ 1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:

a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.

b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng).

Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị, đơn vị công tác.

c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.”

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký xe gồm những gì?

Căn cứ Điều 7 , Điều 8, Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký xe bao gồm:

Thứ nhất là giấy khai đăng ký xe:

  • Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia:

Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin cùngo Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) cùng nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại đơn vị đăng ký xe.

  • Trường hợp chủ xe đến trực tiếp đơn vị đăng ký xe làm thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe:

Chủ xe có trách nhiệm kê khai các thông tin cùngo Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01.

Thứ hai là giấy tờ của xe:

  • Giấy tờ nguồn gốc xe:
  • Đối với xe nhập khẩu:

Xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại, xe miễn thuế, xe chuyên dùng, xe viện trợ dự án:

Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu theo hướng dẫn.

Xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà biếu, quà tặng hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển, xe viện trợ không hoàn lại, nhân đạo:

Tờ khai hải quan theo hướng dẫn, Giấy phép nhập khẩu tạm nhập khẩu xe cùng Biên lai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (theo hướng dẫn phải có) hoặc lệnh ghi thu, ghi chi hoặc giấy nộp tiền cùngo ngân sách nhà nước ghi rõ đã nộp các loại thuế theo hướng dẫn.

Trường hợp miễn thuế: Phải có thêm quyết định miễn thuế hoặc văn bản cho miễn thuế của cấp có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận hàng viện trợ theo hướng dẫn (thay thế cho biên lai thuế) hoặc giấy phép nhập khẩu ghi rõ miễn thuế.

++ Xe thuế suất bằng 0%:

Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo hướng dẫn trong đó phải ghi nhãn hiệu xe cùng số máy, số khung.

++ Xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo hướng dẫn của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, xe của chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA ở việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước công tác:

Tờ khai hải quan theo hướng dẫn cùng Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe;

  • Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước:

Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo hướng dẫn;

  • Đối với xe cải tạo:

++ Giấy chứng nhận đăng ký xe (đối với xe đã đăng ký) hoặc giấy tờ nguồn gốc nhập khẩu (xe đã qua sử dụng) quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.

++ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cùng bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo hướng dẫn;

  • Đối với xe nguồn gốc tịch thu sung quỹ nhà nước:

Quyết định về việc tịch thu phương tiện hoặc Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với phương tiện hoặc Trích lục Bản án nội dung tịch thu phương tiện, ghi trọn vẹn các đặc điểm của xe:

Nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, dung tích xi lanh, năm sản xuất (đối với xe ô tô).

Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước (xử lý tài sản theo cách thức bán đấu giá); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (xử lý tài sản theo cách thức điều chuyển); Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao (nếu là người bị hại).

  • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:
  • Hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu) hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe (quyết định, hợp đồng, văn bản thừa kế) theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của đơn vị, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang cùng người nước ngoài công tác trong đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của đơn vị, tổ chức, đơn vị công tác;
  • Đối với xe công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền cùng hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước;
  • Đối với xe quân đội thanh lý: Giấy chứng nhận đăng ký xe, công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng cùng hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước.
  • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe:
  • Biên lai hoặc Giấy nộp tiền cùngo ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo hướng dẫn của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi trọn vẹn nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).

Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao chứng thực theo hướng dẫn hoặc xác nhận của đơn vị đã cấp giấy tờ lệ phí trước bạ đó;

  • Xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của đơn vị thuế.

Thứ 3 giấy tờ của chủ xe:

  • Chủ xe là người Việt Nam:

Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.

Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp quận, huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

  • Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, công tác tại Việt Nam:

Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

  • Chủ xe là người nước ngoài:
  • Người nước ngoài công tác trong các đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế:

Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ cùng xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

  • Người nước ngoài công tác, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
  • Chủ xe là đơn vị, tổ chức:
  • Chủ xe là đơn vị, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
  • Chủ xe là đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự cùng đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ cùng xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
  • Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng uỷ quyền, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

Trường hợp ủy quyền cho người khác đăng ký biển số xe máy thì ngoài giấy tờ của chủ xe, người được ủy quyền còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

Thủ tục cấp lại đăng ký xe máy khi bị mất được thực hiện thế nào ?

Căn cứ Điều 11 thông tư 58/2020/TT-BCA
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký bị mất bao gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy khai đăng ký xe Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về đăng ký xe được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA;
  • Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân của chủ xe;
  • Sổ Hộ khẩu của bạn (xuất trình bản chính để thực hiện thủ tục).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền
Bạn có thể nộp 01 bộ hồ sơ nêu tại Bước 1 trực tiếp đến Cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất.

Bước 3: Thời hạn xác minh cùng hoàn thành thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe
Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe cho bạn.

Mời bạn xem thêm

  • Thủ tục thu hồi sổ đỏ cấp sai mục đích sử dụng theo hướng dẫn 2023
  • Thủ tục chuyển nhượng đất trồng lúa thực hiện thế nào năm 2023 ?
  • Thủ tục mua nhà ở xã hội năm 2023 thế nào?
  • Theo quy định 2023, nhà ở xã hội có được thế chấp không?

Liên hệ ngay LVN Group

Vấn đề “Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký xe 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu bắc giang, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Trường hợp xe máy không có hoặc không mang theo đăng ký xe, người lái xe sẽ bị xử phạt thế nào?

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Mức phạt đối với xe máy:
– Trường hợp không có Giấy đăng ký xe: Bị phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 17).
Đồng thời nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện sẽ bị tịch thu phương tiện sung cùngo ngân sách nhà nước theo hướng dẫn tại Điểm đ Khoản 4 Điều 17.
– Trường hợp không mang theo Giấy đăng ký xe: Bị phạt tiền từ 100 ngàn đồng đến 200 ngàn đồng (Điểm b Khoản 2 Điều 21).

Làm giấy chứng nhận đăng ký xe giả bị phạt bao nhiêu tiền ? 

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 314 Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi bổ sung năm 2017) về làm giả con dấu, tài liệu của đơn vị, tổ chức:
Phạt tiền từ: 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm đối với những trường hợp: Những người làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của đơn vị, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả để thực hiện hành vi trái pháp luật.
Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm đối với những trường hợp sau: Phạm tội có tổ chức; phạm tội 02 lần trở lên; Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác; Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng; Tái phạm nguy hiểm.
Theo cấu thành tội phạm thì hành vi tạo ra giấy tờ xe giả bằng những phương pháp nhất định nhằm lừa dối đơn vị nhà nước, tổ chức, công dân cùng “lừa dối” chính là người phạm tội sử dụng giấy tờ làm giả này nhằm khiến cho các đối tượng đó tin là thật. Người thực hiện hành vi này với lỗi cố ý trực tiếp, xâm phạm đến sự quản lý hành chính của nhà nước trong đó cụ thể là Cà vẹt xe giả ( giấy tờ xe giả). Vì thế, tùy cùngo mức độ thực hiện tội phạm, người thực hiện hành vi làm giả Cà vẹt xe có thể bị truy cứu theo các khoản của tội phạm làm giả tài liệu của đơn vị, tổ chức.

Nộp hồ sơ đăng ký xe máy ở đâu?

Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy là nộp tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com