Hồ sơ đăng ký tàu cá năm 2023 bao gồm những gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hồ sơ đăng ký tàu cá năm 2023 bao gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký tàu cá năm 2023 bao gồm những gì?

Đối với các ngư dân, tàu cá là phương tiện có vai trò cùng tầm quan trọng vô cùng lớn trong việc đánh bắt hải sản. Để đảm bảo tàu đáp ứng trọn vẹn các tiêu chuẩn kỹ thuật cùng an toàn trước khi mang tàu đánh bắt cá ra hoạt động, chủ tàu cá phải đăng ký với đơn vị có thẩm quyền. Nếu đủ điều kiện sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Vậy hồ sơ đăng ký tàu cá bao gồm những giấy tờ gì? Đây chắc chắn là câu hỏi của rất nhiều người. Do vậy hãy cùng LVN Group tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé

Văn bản quy định

  • Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT

Quy định về số đăng ký cùng tên tàu cá thế nào?

Điều 20 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT quy định về số đăng ký cùng tên tàu cá, tàu công vụ thủy sản như sau:

Số đăng ký được viết hai bên mạn phía mũi tàu, trường hợp tàu nhỏ không thể viết số đăng ký ở bên mạn phía mũi tàu thì làm biển số gắn ở phía ngoài vách ca bin hoặc vách buồng ngủ, nếu tàu không có ca bin cùng buồng ngủ thì viết hoặc gắn cùngo bất kỳ vị trí nào của thân tàu, nơi dễ nhìn thấy.

Chữ cùng số viết ngay ngắn, chi tiết bằng kiểu chữ la tinh in đều nét, mầu chữ cùng số tương phản với mầu nền viết để nhìn rõ.

Kích cỡ chữ cùng số phải tương xứng kích cỡ tàu, bề dày nét chữ cùng số không nhỏ hơn 30 mm, chiều cao chữ cùng số không nhỏ hơn 200mm. Đối với trường hợp tàu quá nhỏ, kích cỡ chữ cùng số phải đảm bảo chi tiết, dễ nhìn thấy.

Số đăng ký tàu cá gồm 03 nhóm ký tự (tính từ trái sang phải), các nhóm ký tự cách nhau bởi dấu “-” như sau:

  • a) Nhóm thứ nhất: Các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
  • b) Nhóm thứ hai: Gồm 05 chữ số theo thứ tự từ 00001 đến 99999.
  • c) Nhóm thứ ba: Gồm 02 chữ: “TS” (Thủy sản).

Số đăng ký tàu công vụ thủy sản gồm 03 nhóm ký tự (tính từ trái sang phải), các nhóm ký tự cách nhau bởi dấu “-” như sau:

  • a) Nhóm thứ nhất gồm 02 chữ cái “KN” đối với tàu công vụ thủy sản, thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản cùng “NC” đối với tàu điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản;
  • b) Nhóm thứ hai gồm 03 chữ số theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
  • c) Nhóm thứ ba gồm 02 chữ cái “VN” đối với tàu do Trung ương quản lý hoặc các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này đối với tàu địa phương quản lý.

Tên tàu cá do chủ tàu tự đặt cùng được kẻ phía trên vách cabin

Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam

Bộ Luật hàng hải 2015 quy định về hoạt động hàng hải, bao gồm các quy định về tàu biển, thuyền viên, cảng biển, luồng hàng hải, cảng cạn, vận tải biển, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường, quản lý nhà nước về hàng hải cùng các hoạt động khác liên quan đến việc sử dụng tàu biển cùngo mục đích kinh tế, văn hóa, xã hội, thể thao, công vụ cùng nghiên cứu khoa học.

Vì đó, đăng ký tàu biển là việc ghi, lưu trữ các thông tin về tàu biển cùngo Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam cùng cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ luật này cùng quy định khác của pháp luật có liên quan. Đồng thời thì để tàu biển khi đăng ký phải có đủ các điều kiện mà  những điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam đã được quy định rất cụ thể tại Điều 20 Bộ Luật hàng hải 2015 sau đây:

“1. Tàu biển khi đăng ký phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu biển;

b) Giấy chứng nhận dung tích, giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;

c) Tên gọi riêng của tàu biển;

d) Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký hoặc xóa đăng ký, nếu tàu biển đó đã được đăng ký ở nước ngoài, trừ trường hợp đăng ký tạm thời;

đ) Chủ tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng uỷ quyền tại Việt Nam;

e) Tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu tiên đăng ký hoặc đăng ký lại tại Việt Nam phải có tuổi tàu phù hợp với từng loại tàu biển theo hướng dẫn của Chính phủ;

g) Đã nộp phí, lệ phí theo hướng dẫn của pháp luật”.

Hồ sơ đăng ký tàu cá năm 2023 bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định 171/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký tàu biển có thời hạn như sau:

Hồ sơ đăng ký tàu biển có thời hạn trong trường hợp chủ tàu là tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê mua tàu hoặc thuê tàu trần, bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
  • Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
  • Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký (nếu tàu biển đó đăng ký ở nước ngoài) hoặc xóa đăng ký tàu biển (bản chính);
  • Hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê tàu trần (bản chính, kèm bản dịch công chứng nếu hợp đồng viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);
  • Biên bản bàn giao tàu (bản chính, kèm bản dịch công chứng nếu biên bản bàn giao viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);
  • Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo hướng dẫn, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của đơn vị thuế cùng chứng từ nộp tiền cùngo ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của đơn vị thuế (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
  • Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Thủ tục đăng ký tàu cá năm 2023

Bước 1: Nộp hồ sơ

– Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký tàu biển (hoặc tàu công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi cùng giàn di động) không thời hạn hoặc có thời hạn đến Cơ quan đăng ký tàu biển. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các cách thức phù hợp khác.

– Cơ quan đăng ký tàu biển gồm:

+ Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện chức năng của đơn vị đăng ký tàu biển Việt Nam.

+ Các Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ đăng ký tàu biển theo phân cấp của Cục Hàng hải Việt Nam.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ cùng giải quyết

Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

–  Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì cùngo sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ cùng hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

– Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn;

Bước 3: Trả kết quả

Chậm nhất 02 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam cùng trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Thời gian giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Lệ phí: Được quy định chi tiết cùng cụ thể tại biểu mức của Thông tư 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý cùng sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải

Liên hệ ngay

Vấn đề “Hồ sơ đăng ký tàu cá năm 2023 bao gồm những gì?” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới LVN Group tư vấn thừa kế. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Mời bạn xem thêm

  • Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam hiện thế nào 2023?
  • Thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển chi tiết theo hướng dẫn 2023
  • Mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản chuẩn quy định năm 2023

Giải đáp có liên quan

Đăng ký tàu cá ở đơn vị nào?

Căn cứ Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản như sau:
Thẩm quyền đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp đăng ký tàu cá trên địa bàn;
b) Tổng cục Thủy sản cấp đăng ký tàu công vụ thủy sản.

Đăng kiểm viên làm sai lệch kết quả kiểm tra kỹ thuật tàu cá có bị thu hồi thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá không?

Theo Điều 10 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định thu hồi thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá, cụ thể như sau:
Đăng kiểm viên tàu cá bị thu hồi thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Làm giả các hồ sơ để được cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá;
b) Lập khống biên bản kiểm tra, cố ý làm sai lệch kết quả kiểm tra kỹ thuật;
c) Không tuân thủ quy trình kiểm tra hoặc quy định tại quy chuẩn kỹ thuật về tàu cá, tiêu chuẩn quốc gia cùng quy chuẩn có liên quan.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm thu hồi thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá đối với các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này.
Đăng kiểm viên tàu cá vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này chỉ được xem xét cấp lại thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Khi đăng kiểm viên làm sai lệch kết quả kiểm tra kỹ thuật tàu cá thì người có thẩm quyền có thể thu hồi thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com