Hồ sơ dự tuyển đi học ở nước ngoài mới năm 2023 gồm những gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hồ sơ dự tuyển đi học ở nước ngoài mới năm 2023 gồm những gì?

Hồ sơ dự tuyển đi học ở nước ngoài mới năm 2023 gồm những gì?

Kính chào LVN Group. Em hiện đang là sinh viên năm cuối chuyên ngành ngoại ngữ, em luôn có mong muốn đi du học nước ngoài nên có tìm hiểu về việc dự tuyển đi học ở nước ngoài cùng có một cùngi câu hỏi liên quan đến vấn đề mong được LVN Group tư vấn trả lời. Căn cứ để được dự tuyển đi học ở nước ngoài sẽ cần đáp ứng điều kiện gì? Và hồ sơ dự tuyển đi học ở nước ngoài mới hiện nay gồm những gì? Mong được LVN Group tư vấn trả lời giúp, em xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.

Văn bản quy định

Thông tư 18/2022/TT-BGDĐT

Điều kiện để được dự tuyển đi học ở nước ngoài là gì?

Điều 3 Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 06/2016/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 18/2022/TT-BGDĐT quy đinh về điều kiện để được dự tuyển đi học ở nước ngoài như sau:

Đối tượng cùng tiêu chuẩn dự tuyển

Đối tượng dự tuyển đi học nước ngoài là công dân Việt Nam đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 86/2021/NĐ-CP .

Theo quy định nêu trên, để được dự tuyển đi học ở nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện như sau:

– Là công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập

– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

– Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

– Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ đáp ứng quy định của chương trình học bổng cùng đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của chương trình học bổng;

– Được đơn vị quản lý trực tiếp đồng ý cử đi học (đối với trường hợp có đơn vị công tác);

– Đáp ứng các quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cùng các quy định của Đảng (đối với trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức cùng là đảng viên).

Những đối tượng nào được ưu tiên trong dự tuyển đi học ở nước ngoài?

Khoản 1 Điều 4 Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 06/2016/TT-BGDĐT quy định về các đối tượng ưu tiên trong dự tuyển đi học ở nước ngoài như sau:

Ưu tiên trong tuyển sinh

1. Đối tượng ưu tiên

a) Ứng viên thuộc các đơn vị, địa phương được ưu tiên về đào tạo nhân lực theo hướng dẫn của Chính phủ;

b) Ứng viên có thành tích xuất sắc trong học tập cùng nghiên cứu khoa học;

c) Các đối tượng ưu tiên khác theo hướng dẫn hiện hành của Nhà nước cùng của từng chương trình học bổng cụ thể.

2. Ngành đào tạo ưu tiên

a) Các ngành đào tạo phù hợp với định hướng, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực trong từng giai đoạn; các ngành học đặc thù cần ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực phục vụ các chương trình, đề án, dự án quốc gia do Chính phủ phê duyệt;

b) Các ngành học Việt Nam không có khả năng đào tạo hoặc chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu thực tiễn, số lượng cán bộ ngành này ở Việt Nam còn thiếu;

c) Các ngành học phía nước ngoài ưu tiên cấp học bổng cho Việt Nam.

Theo quy định nêu trên, các đối tượng ưu tiên trong dự tuyển đi học ở nước ngoài gồm:

– Ứng viên thuộc các đơn vị, địa phương được ưu tiên về đào tạo nhân lực theo hướng dẫn của Chính phủ;

– Ứng viên có thành tích xuất sắc trong học tập cùng nghiên cứu khoa học;

– Các đối tượng ưu tiên khác theo hướng dẫn hiện hành của Nhà nước cùng của từng chương trình học bổng cụ thể.

Hồ sơ dự tuyển đi học ở nước ngoài gồm những gì?

Điều 9 Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 06/2016/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 18/2022/TT-BGDĐT quy định về thành phần hồ sơ dự tuyển đi học ở nước ngoài như sau:

Hồ sơ dự tuyển

Hồ sơ dự tuyển đi học ở nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 86/2021/NĐ-CP.

Khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Tuyển sinh cùng cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập

2. Hồ sơ dự tuyển gồm:

a) Công văn của đơn vị quản lý trực tiếp cử dự tuyển (đối với trường hợp có đơn vị công tác);

b) Cam kết thực hiện trách nhiệm của người được cử đi dự tuyển theo yêu cầu của đơn vị quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có đơn vị công tác);

c) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh cùng xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có đơn vị công tác) hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với trường hợp không có đơn vị công tác);

d) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ đáp ứng quy định của chương trình học bổng;

đ) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc trung ương xác nhận đủ điều kiện đi học nước ngoài;

e) Các giấy tờ khác (nếu có) theo yêu cầu của chương trình học bổng cùng đơn vị cử đi học.

Theo quy định nêu trên, hồ sơ dự tuyển đi học ở nước ngoài có các thành phần như sau:

– Công văn của đơn vị quản lý trực tiếp cử dự tuyển (đối với trường hợp có đơn vị công tác);

– Cam kết thực hiện trách nhiệm của người được cử đi dự tuyển theo yêu cầu của đơn vị quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có đơn vị công tác);

– Sơ yếu lý lịch có dán ảnh cùng xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có đơn vị công tác) hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với trường hợp không có đơn vị công tác);

– Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ đáp ứng quy định của chương trình học bổng;

– Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc trung ương xác nhận đủ điều kiện đi học nước ngoài;

– Các giấy tờ khác (nếu có) theo yêu cầu của chương trình học bổng cùng đơn vị cử đi học.

Bài viết có liên quan:

  • Thành lập trung tâm tư vấn du học cần gì?
  • Kết hôn khi đang đi du học có được không?

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ dự tuyển đi học ở nước ngoài mới năm 2023 gồm những gì?” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Chuyển đất ao sang thổ cư. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan:

Những đối tượng nào sẽ được thành lập trung tâm tư vấn du học?

Căn cứ khoản 1 Điều 106 Nghị định 46/2017/NĐ-CP, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập cùng hoạt động theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp;
– Các đơn vị sự nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
– Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Nộp hồ sơ thành lập trung tâm tư vấn du học ở đâu?

Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục cùng Đào tạo nơi đặt trụ sở chính kinh doanh.

Cơ sở hạ tầng của trung tâm tư vấn du học cần đáp ứng điều kiện gì?

Về điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật của trung tâm thì uy định này cũng đã được bãi bỏ tại Nghị định 135/2018/NĐ-CP. Tuy nhiên trên thực tiễn, để đảm bảo hoạt động của trung tâm thì doanh nghiệp cần trang bị trọn vẹn cơ sở vật chất, thiết bị như có trụ sở hoạt động hợp pháp, đáp ứng môi trường công tác cho chuyên viên cùng với một số yêu cầu khác theo hướng dẫn của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com