Hợp đồng cho thuê đất canh tác năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hợp đồng cho thuê đất canh tác năm 2023

Hợp đồng cho thuê đất canh tác năm 2023

Hiện nay ông bà tôi có một miếng đất trống nằm đối diện nhà tôi. Cách đây cùngi ngày có một cặp vợ chồng đến xem miếng đất trống của ông bà cùng ngỏ ý muốn thuê đất của ông bà để trồng một số loại rau ngắn ngày. Sau khi bàn bạc với ba mẹ tôi, ông bà đã đồng ý cho cặp vợ chồng đó thuê miếng đất để trồng rau trong thời hạn một năm. Vậy theo hướng dẫn hợp đồng cho thuê đất canh tác bao gồm những gì? Pháp luật quy định thủ tục để làm hợp đồng cho thuê đất canh tác thế nào? Hãy cùng với LVN Group tìm hiểu vấn đề trên thông qua bài viết dưới đây. Chúng tôi hy vọng bài viết hữu ích cùng trả lời được câu hỏi của bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Luật đất đai 2013

Quy định pháp luật về cho thuê đất canh tác

Theo Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật này.”

Bên cạnh đó theo Khoản 1 Điều 18 Luật này cũng quy định:

“Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.

Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.”

Theo đó có thể thấy cho thuê đất (quyền sử dụng đất) là quyền của người sử dụng đất. Khi đáp ứng các điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật thì người sử dụng đất có thể cho cá nhân, tổ chức khác thuê lại đất thuộc quyền sử dụng của mình.

Hợp đồng thuê đất là gì?

Điều 500 Bộ luật dân sự quy định về hợp đồng quyền sử dụng đất như sau:

“Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo hướng dẫn của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.”

Vì đó, Hợp đồng thuê đất được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, khi đó bên cho thuê sẽ giao đất, quyền sử dụng đất trong một thời gian cho bên thuê cùng bên thuê sẽ phải trả tiền tương ứng với thời gian thuê theo hướng dẫn. Hợp đồng thuê đất phải phù hợp với quy định của luật đất đai.

Thông thường, một hợp đồng thuê đất trọn vẹn hợp pháp sẽ bao gồm các nội dung:

  • Thông tin chủ thể, cá nhân tham gia hợp đồng: Họ tên cá nhân, tên tổ chức, người uỷ quyền, căn cước công dân (CMND), mã số thuế, địa chỉ, thông tin tài khoản ngân hàng của 2 bên.
  • Thông tin thửa đất: Cung cấp trọn vẹn thông tin thửa đất cho thuê địa chỉ, diện tích, tình trạng đất mục đích sử dụng.
  • Quyền cùng nghĩa vụ của các bên: Đây được xem là nội dung quan trọng nhất trong hợp đồng thuê đất. Các bên tham gia hợp đồng sẽ tự thỏa thuận về các vấn đề như: giá thuê, phương thức thanh toán, thời gian bàn giao đất, thời gian thuê, cách xử lý vi phạm hợp đồng trong quá trình thuê,… Các thỏa thuận không được trái quy định về mục đích sử dụng, thời gian sử dụng cũng như kế hoạch sử dụng đất trong thời gian thuê.

Hợp đồng cho thuê đất canh tác

Theo quy định pháp luật các giao dịch liên quan đến tài sản có giá trị trong đó có đất đai đều phải được lập thành văn bản. Tùy cùngo mục đích thuê đất cùng loại đất muốn thuê sẽ có những mẫu hợp đồng thuê đất khác nhau như: hợp đồng thuê đất nông nghiệp, hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng, hợp đồng thuê đất kinh doanh hay hợp đồng thuê đất cá nhân, hộ gia đình,… Trong đó:

– Hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp: Là loại hợp đồng áp dụng trong trường hợp thuê – cho thuê đất nông nghiệp, quyền sử dụng đất nông nghiệp: Đất trồng lúa, đất trang trại, đất trông cây hàng năm, lâu năm…

– Hợp đồng cho thuê đất nhà xưởng: Là loại hợp đồng áp dụng trong các trường hợp thuê – cho thuê đất với mục đích làm nhà xưởng, kho bãi sản xuất, lưu trữ hàng hoá.

– Hợp đồng thuê đất kinh doanh: Là mẫu hợp đồng áp dụng trong trường hợp xin thuê đất của Nhà nước để phục vụ cho mục đích kinh doanh.

Hiện nay, hợp đồng thuê đất là một dạng hợp đồng phổ biến trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Sau đây là mẫu hợp đồng cho thuê đất canh tác ngắn gọn mới nhất:

LoaderLoaderLoading…
EAD LogoEAD LogoTaking too long?
ReloadReload Reload document

|OpenOpen Open in new tab

Download [16.04 KB]

Hợp đồng thuê đất có cần công chứng không?

Với Hợp đồng cho thuê đất (hay còn gọi là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất,…) căn cứ theo khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định:

“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”

Bên cạnh đó tại Khoản 1 Điều 502 Bộ luật dân sự quy định:

“Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo cách thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai cùng quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Theo quy định trên thì Hợp đồng thuê đất phải lập thành văn bản không bắt buộc công chứng, việc công chứng hợp đồng tùy thuộc cùngo các bên. Vì đó khi các bên giao dịch cùng ký hợp đồng cho thuê đất dù không công chứng thì nó vẫn hợp pháp cùng có hiệu lực.

Liên hệ ngay

Vấn đề Hợp đồng cho thuê đất canh tác đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích được cho các chủ doanh nghiệp tư nhân nói chung cùng các chủ doanh nghiệp tư nhân đang là quý khách hàng của LVN Group nói riêng. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là kết hôn với người nước ngoài, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191

Có thể bạn quan tâm

  • Quy định 2023 doanh nghiệp nước ngoài có được thuê đất không
  • Mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp chuẩn 2023
  • Cá nhân có được cho thuê đất không?

Giải đáp có liên quan

Khi nào cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất có hiệu lực?

Theo Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, việc cho thuê quyền sử dụng đất phải đăng ký tại đơn vị đăng ký đất đai cùng có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký cùngo sổ địa chính.
Theo Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013, trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất có hiệu lực thì người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại đơn vị đăng ký đất đai.

Đăng ký biến động đất đai có áp dụng với trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng đất được không?

Tại điểm a khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Điều 95. Đăng ký đất đai, nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất
[…]
4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
[…]”
Có thể thấy, việc cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong một số trường hợp phải thực hiện đăng ký biến động đất đai theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành.

Cá nhân cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với một cá nhân khác có cần phải làm thủ tục đăng ký biến động đất đai được không?

Tại Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định:
“Điều 17. Các trường hợp xác nhận thay đổi cùngo Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Các trường hợp xác nhận thay đổi cùngo giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
[…]
đ) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất;
[…]
2. Các trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:
[…]
c) Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
[…]”
Tại điểm b khoản 2 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BNTNMT cũng có quy định như sau:
“Điều 20. Trang Giấy chứng nhận thể hiện nội dung xác nhận thay đổi
[…]
2. Trang bổ sung Giấy chứng nhận quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp sau đây:
[…]
b) Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
[…]”
Theo đó, việc xác nhận khi đăng ký biến động khi đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất đối với chỉ với doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Không áp dụng cho trường hợp hợp đồng cho thuê lại giữa cá nhân với cá nhân.
Vì vậy, trong trường hợp này không cần phải làm các thủ tục về đăng ký biến động theo luật định. Các bên chỉ lập cần hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất (có thể lựa chọn việc công chứng hoặc không) với các điều khoản thỏa thuận không trái với luật định là được. Các bên có thể đàm phán, thống nhất cùng lập thêm hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất theo nhu cầu cùng mong muốn của các bên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com