Thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay

Thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay

Nền kinh tế ngày càng phát triển, kéo theo đó hàng loạt các ngành nghề phát triển theo. Doanh nghiệp Việt Nam cũng trở thành loại hình phát triển với sự ra đời hàng loạt các doanh nghiệp uy tín. Tuy nhiên, do một số vấn đề phát sinh; nhà làm luật đã đặt ra những trường hợp không được thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Hãy cùng LVN Group tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

Văn bản hướng dẫn

Luật doanh nghiệp 2020

Doanh nghiệp là gì?

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng; có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Các loại hình thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam cơ bản hiện nay là:

  • Doanh nghiệp nhà nước: là doanh nghiệp có vốn đầu tư 100% từ nhà nước; hoạt động phát triển kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu của xã hội do nhà nước quản lý.
  • Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của 1 cá nhân; do cá nhân đó đứng ra tổ chức thành lập doanh nghiệp; quản lý và trị trách nhiệm về pháp lý.
  • Doanh nghiệp chung vốn hay công ty: là loại hình công ty do nhiều thành viên góp chung vốn để kinh doanh; cùng chia sẻ lợi nhuận cũng như cùng chịu lỗ.

Đối tượng thành lập doanh nghiệp tại Việt nam

Điều 17 luật doanh nghiệp 2020 quy định quyền thành lập; góp vốn; mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp. Theo đó: Tổ chức, cá nhân có quyền quản lý và thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam theo hướng dẫn của Luật này; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Khoản 2 điều 17 quy định đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam có thể chia thành 3 nhóm như sau :

Thứ nhất

  • Cơ quan nhà nước; đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho đơn vị; đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; công nhân, viên chức quốc phòng trong các đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; trừ người được cử làm uỷ quyền theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp; hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

Thứ hai

  • Cán bộ lãnh đạo; quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước đối với Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; trừ người được cử làm uỷ quyền theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân cũng không được thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.

Thứ ba

  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam; đang chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc; cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ; cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo hướng dẫn của Luật Phá sản; Luật Phòng; chống tham nhũng.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh; cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo hướng dẫn của Bộ luật Hình sự.

Tên kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm Tên doanh nghiệp và cụm từ “Địa điểm kinh doanh”
Khoản 2 Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên chi nhánh; văn phòng uỷ quyền và địa điểm kinh doanh như sau:

“2. Tên chi nhánh, văn phòng uỷ quyền; địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh; cụm từ “Văn phòng uỷ quyền” đối với văn phòng uỷ quyền; cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.”

Trước đây, Luật Doanh nghiệp 2014 không quy định tên địa điểm kinh doanh phải có cụm từ “Địa điểm kinh doanh”. Tuy nhiên, từ 2021 tên của địa điểm kinh doanh phải bao gồm cụm từ này.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

Sau khi đối chiếu các trường hợp trên, nếu bạn không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam hay hạn chế quyền thành lập. Bạn chuẩn bị những giấy tờ sau :

  • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập; và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân.
  • Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân; Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người uỷ quyền theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
  • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài ; thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Luật đầu tư.

Bài viết có liên quan : Đổi tên doanh nghiệp được tiến hành thế nào?

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam; chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Liên hệ ngay với LVN Group

LVN Group là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của LVN Group. Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Cán bộ lãnh đạo trong doanh nghiệp nhà nước có được thành lập doanh nghiệp không?

Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước đối với Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; trừ người được cử làm uỷ quyền theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác thì không được thành lập doanh nghiệp.

Quy định pháp luật về tên chi nhánh, địa điểm doanh nghiệp?

Tên chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng uỷ quyền” đối với văn phòng uỷ quyền, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.

Sĩ quan có được thành lập doanh nghiệp không?

Sĩ quan trong các đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan trong các đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm uỷ quyền theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước thì không được thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.

Bản sao giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp có cần hợp pháp hóa lãnh sự không?

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com