Nghị định 52 về dịch vụ việc làm hiện hành năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Nghị định - Nghị định 52 về dịch vụ việc làm hiện hành năm 2022

Nghị định 52 về dịch vụ việc làm hiện hành năm 2022

Ngày nay với thời đại công nghệ thông tin phát triển, việc tìm kiếm việc làm đã không còn khó khăn như trước, thay vào đó mọi người có thể tìm kiến việc làm trên mạng Internet hay qua các trung tâm môi giới về việc làm. Khi các trung tâm dịch vụ việc làm muốn thành lập sẽ cần phải đáp ứng điều kiện nhất định. Hãy cùng LVN Group tìm hiểu về những quy định qua bài viết nghị định 52 về dịch vụ việc làm hiện hành năm 2022 dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Thuộc tính pháp lý

Số hiệu: 52/2014/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 23/05/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Phạm vi điều chỉnh của Nghị định

Nghị định này quy định điều kiện, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm; quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Đối tượng áp dụng của Nghị định

1. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 14 của Bộ luật Lao động (sau đây viết tắt là doanh nghiệp).

2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến thành lập và hoạt động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Quy định về các dịch vụ hoạt động việc làm của doanh nghiệp thế nào?

Điều 3. Các hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp

1. Tư vấn cho người lao động và người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tư vấn nghề cho người lao động về lựa chọn nghề, trình độ đào tạo, nơi học phù hợp với khả năng và nguyện vọng;

b) Tư vấn việc làm cho người lao động lựa chọn công việc phù hợp với khả năng và nguyện vọng; kỹ năng thi tuyển; tạo việc làm, tìm việc làm trong và ngoài nước;

c) Tư vấn cho người sử dụng lao động tuyển dụng, quản lý lao động; quản trị và phát triển nguồn nhân lực, sử dụng lao động và phát triển việc làm.

2. Giới thiệu việc làm cho người lao động, cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Giới thiệu người lao động cần tìm việc làm cho người sử dụng lao động cần tuyển lao động;

b) Cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

c) Cung ứng, giới thiệu lao động cho các đơn vị, doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng lao động.

3. Thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động.

4. Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tìm kiếm việc làm và đào tạo kỹ năng, dạy nghề theo hướng dẫn của pháp luật.

5. Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.

Nghị định 52 về dịch vụ việc làm hiện hành năm 2022

Quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động dịch vụ việc làm

Điều 5. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động dịch vụ việc làm

1. Thực hiện trọn vẹn các hợp đồng đã giao kết, các cam kết với người lao động và người sử dụng lao động, người học nghề, người được tư vấn, giới thiệu việc làm.

2. Thực hiện đúng các chế độ tài chính, các khoản phải nộp theo hướng dẫn của pháp luật và bồi thường các tổn hại do vi phạm các hợp đồng theo hướng dẫn của pháp luật.

3. Theo dõi tình trạng việc làm của người lao động do doanh nghiệp giới thiệu hoặc cung ứng trong thời gian người lao động thực hiện hợp đồng lao động mùa vụ, hợp đồng lao động theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên thì theo dõi tình trạng việc làm của người lao động trong 12 tháng.

4. Niêm yết công khai Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm tại trụ sở.

5. Báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội định kỳ 06 (sáu) tháng, hàng năm hoặc đột xuất về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Quy định về giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm thế nào?

Điều 6. Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

1. Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm (sau đây viết tắt là giấy phép) do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền (sau đây gọi chung là đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm) cấp cho doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật về doanh nghiệp và có đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này.

Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Giấy phép có thời hạn tối đa 05 năm (60 tháng).

Quy định về ký quỹ và quản lý tiền ký quỹ thế nào?

Điều 10. Ký quỹ và quản lý tiền ký quỹ

1. Tiền ký quỹ được sử dụng để giải quyết các rủi ro và các khoản phải đền bù có thể xảy ra trong quá trình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.

Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng.

4. Sau khi thực hiện hết các nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp, doanh nghiệp được hoàn trả tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:

a) Có văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về việc doanh nghiệp không được cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép;

b) Có văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về việc doanh nghiệp nộp lại, bị thu hồi giấy phép.

5. Tiền ký quỹ được rút trong trường hợp nhận được văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm xác nhận về việc giải quyết rủi ro hoặc các khoản đền bù xảy ra trong quá trình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.

Ngân hàng không được cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ khi không có ý kiến bằng văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

Tải xuống nghị định 52 về dịch vụ việc làm hiện hành

Bài viết có liên quan:

  • Án treo có được đi làm không?
  • Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
  • Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?

Liên hệ ngay:

Trên đây là các thông tin của LVN Group về Quy định “Nghị định 52 về dịch vụ việc làm hiện hành năm 2022” theo pháp luật hiện hành. Mặt khác nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là tư vấn hỗ trợ pháp lý về tra cứu quy hoạch xây dựng… có thể cân nhắc và liên hệ tới hotline 1900.0191 của LVN Group để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Giải đáp có liên quan:

Điều kiện thành lập trung tâm dịch vụ việc làm là gì?

a) Có mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công về việc làm.
b) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trung tâm dịch vụ việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Có trụ sở công tác hoặc đề án cấp đất xây dựng trụ sở công tác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới).
d) Có trang thiết bị để thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn tại Điều 7 Nghị định này phù hợp với tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng do cấp có thẩm quyền ban hành.
đ) Có ít nhất 15 người công tác là viên chức.
e) Cơ quan có thẩm quyền thành lập đảm bảo kinh phí cho các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công về việc làm theo hướng dẫn của pháp luật.

Trung tâm dịch vụ việc làm có tư cách pháp nhân không?

Câu trả lời là CÓ. Trung tâm dịch vụ việc làm là đơn vị sự nghiệp công lập, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.

Thời hạn của giấy phép cấp cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm là bao lâu?

– Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com