Quyết định số 1050/QĐ-BTP quy định những nội dung gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Văn bản pháp luật - Quyết định số 1050/QĐ-BTP quy định những nội dung gì?

Quyết định số 1050/QĐ-BTP quy định những nội dung gì?

Ngày 23 tháng 06 năm 2021, thay mặt Bộ Tư pháp; Thứ Trưởng Nguyễn Ngọc Khánh đã ký quyết định ban hành Quyết định 1050/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. Theo nhận định ban đầu ta thấy Quyết định 1050/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp có nhiều sự thay đổi lớn trong quá trình làm giấy lý lịch tư pháp so với hướng dẫn cũ.

Vậy Quyết định số 1050/QĐ-BTP quy định những nội dung gì? Để làm rõ vấn đề Quyết định số 1050/QĐ-BTP quy định những nội dung gì?; mời bạn đọc cân nhắc bài viết dưới đây của LvngroupX.

Thuộc tính văn bản

Số hiệu: 1050/QĐ-BTP Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
Ngày ban hành: 23/06/2021 Ngày hiệu lực: 01/07/2021
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng Còn hiệu lực

Tóm tắt văn bản

Quyết định số 1050/QĐ-BTP có hiệu lực từ khi nào? Quyết định số 1050/QĐ-BTP do Quốc hội ban hành sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2021.

Quyết định số 1050/QĐ-BTP, công bố 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp như sau:

– Thủ tục hành chính cấp trung ương:

  • Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam (do Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp thực hiện).

– Thủ tục hành chính cấp tỉnh:

  • Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam (do Sở Tư pháp thực hiện).
  • Mặt khác, ban hành kèm theo Quyết định 1050 là tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định:

– Mẫu số 03/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Quyết định số 1050/QĐ-BTP quy định những nội dung gì?

Nội dung cơ bản của Quyết định số 1050/QĐ-BTP

Quyết định số 1050/QĐ-BTP quy định những nội dung gì? Quyết định số 1050/QĐ-BTP quy định những nội dung sau đây:

Trình tự thực hiện nếu làm lý lịch tư pháp trực tiếp tại đơn vị cấp lý lịch tư pháp:

Quy trình gồm có 02 bước:

  • Nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp.
  • Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

Thành phần hồ sơ:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP);
  • Bản chụp Chứng minh nhân dân; hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú/ bản chụp Hộ chiếu của người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam (Trường hợp nộp bản chụp; thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu; thì nộp bản sao có chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật). Đối với người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam; hộ chiếu phải được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh của Việt Nam đóng dấu vào.
  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ; vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng; chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam; hoặc pháp luật của nước nơi người đó là công dân hoặc thường trú. Trường hợp ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật của nước; mà người đó là công dân; hoặc thường trú thì văn bản ủy quyền phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt.

Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

– Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp.

– Cơ quan phối hợp:

  • Cơ quan Công an: Trong thời hạn 07 ngày công tác, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, đơn vị quản lý hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thực hiện tra cứu thông tin và gửi kết quả tra cứu cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
  • Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại đơn vị Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, trọn vẹn để khẳng định đương sự có án tích được không có án tích.
  • Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công chuyên viên quốc phòng.
  • Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; đơn vị, tổ chức khác, đơn vị tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp cần xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP).
  • Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên; yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).

– Phí: 

  • Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp 200.000 đồng/lần/người.
  • Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 03 trở đi đơn vị cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000 đồng/Phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

Tải xuống Quyết định số 1050/QĐ-BTP

Mời bạn đọc xem trước Quyết định số 1050/QĐ-BTP và tải tại đây.

Mời bạn xem thêm

  • Cách ghi ý kiến nhận xét của tổ chức Công đoàn đối với Đảng viên dự bị
  • Mẫu 3-213 nhận xét đảng viên nơi cư trú mới hiện nay
  • Đảng viên dự bị có được bỏ phiếu không?
  • Tờ trình mất thẻ đảng viên viết thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Quyết định số 1050/QĐ-BTP quy định những nội dung gì?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân, Xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì? hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Thời hạn này chỉ được đề cập trong các văn bản của từng lĩnh vực pháp luật liên quan; hoặc phụ thuộc vào quyết định của đơn vị; tổ chức có nhu cầu xác minh về tình trạng lý lịch tư pháp của cá nhân đó.
Chẳng hạn:
– Hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày (Điều 20, 24 và 28 Luật Quốc tịch năm 2008).
– Hồ sơ xin nhận con nuôi trong nước; phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi..

Những đối tượng nào được miễn phí cấp phiếu lý lịch tư pháp online?

Những đối tượng sau đây sẽ được miễn phí cấp lý lịch tư pháp:
Trẻ em theo hướng dẫn tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Người khuyết tật theo hướng dẫn về Luật người khuyết tật.
Người cao tuổi theo hướng dẫn tại Luật người cao tuổi.

Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có được không có án tích; bị cấm được không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trog trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên phá sản.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com