Thông tư 04/2015/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng nhanh - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thông tư - Thông tư 04/2015/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng nhanh

Thông tư 04/2015/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng nhanh

Công chứng hiện là một thuật ngữ quen thuộc đối với người dân, bởi hiện nay nhiều thủ tục pháp lý sẽ yêu cầu công dân cần thực hiện thủ tục công chứng. Công chứng dẫn trở thành một ngành nghề hot, có thu nhập cao, tuy nhiên không phải ai cũng biết rõ quy định về công chứng, những người thực hiện công chứng cần đáp ứng những điều kiện gì? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu quy định về vấn đề này tại Thông tư 04/2015/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Thuộc tính văn bản

Số hiệu: 04/2015/TT-BTP Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp Người ký: Nguyễn Thúy Hiền
Ngày ban hành: 15/04/2015 Ngày hiệu lực: 01/06/2015
Ngày công báo: 12/05/2015 Số công báo: Từ số 545 đến số 546
Tình trạng: Còn hiệu lực

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Thông tư

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về tập sự hành nghề công chứng và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng; quản lý tập sự hành nghề công chứng; xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tập sự hành nghề công chứng và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

2. Thông tư này áp dụng đối với người tập sự hành nghề công chứng, người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng, công chứng viên hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của công chứng viên, đơn vị quản lý nhà nước về công chứng và các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Quy định về đăng ký tập sự hành nghề công chứng thế nào?

Điều 2. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng

1. Người yêu cầu tập sự nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký tập sự trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-01);

Thông tư 04/2015/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng

b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).

Trong thời hạn 07 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp (sau đây gọi là Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp), đồng thời thông báo bằng văn bản cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự:

a) Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo hướng dẫn tại Điều 13 của Luật công chứng;

b) Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức công tác tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

3. Người được ghi tên vào Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp được gọi là Người tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là Người tập sự). Người tập sự có các quyền và nghĩa vụ theo hướng dẫn của Luật công chứng và Thông tư này.

Thời gian tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?

Điều 3. Thời gian tập sự hành nghề công chứng

1. Thời gian tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là thời gian tập sự) quy định tại khoản 1 Điều 11 của Luật công chứng được tính từ ngày Người tập sự được ghi tên vào Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.

2. Trong trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập sự theo hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư này thì thời gian tập sự được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các tổ chức hành nghề công chứng.

Tổng thời gian tập sự được tính khi Người tập sự có thời gian tập sự tại mỗi tổ chức hành nghề công chứng ít nhất là 03 tháng.

Khi nào sẽ chấm dứt tập sự hành nghề công chứng?

Điều 6. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

1. Người tập sự chấm dứt tập sự khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tự chấm dứt tập sự;

b) Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức công tác tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

c) Không còn thường trú tại Việt Nam;

d) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;

đ) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo hướng dẫn của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

e) Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này mà không tiếp tục tập sự;

g) Bị xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này;

h) Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời gian đăng ký tập sự.

2. Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày Người tập sự chấm dứt tập sự trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều này, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự. Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên Người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.

Quyết định chấm dứt tập sự được gửi cho Người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp.

3. Người đã chấm dứt tập sự hành nghề công chứng được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện đăng ký tập sự theo hướng dẫn tại Thông tư này và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lý do chấm dứt tập sự quy định tại các điểm a, b, c, e và h khoản 1 Điều này không còn;

b) Đã chấp hành xong bản án, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;

c) Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính theo hướng dẫn của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

d) Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc xóa tên Người tập sự khỏi Danh sách người tập sự theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này có hiệu lực.

Hồ sơ và thủ tục đăng ký tập sự lại được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 2 của Thông tư này.

4. Thời gian tập sự trước khi chấm dứt tập sự quy định tại khoản 1 Điều này không được tính vào thời gian tập sự hành nghề công chứng.

Tải xuống Thông tư 04/2015/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng

Bài viết có liên quan:

  • Vi phạm bản quyền trong xuất bản
  • Giá trị pháp lý của công chứng và chứng thực là gì?
  • Quy định hồ sơ tuyển dụng viên chức thế nào?

Liên hệ ngay:

Trên đây là các thông tin của LVN Group về Quy định “Thông tư 04/2015/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng” theo pháp luật hiện hành. Mặt khác nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là tư vẫn pháp lý về hồ sơ xin trích lục bản đồ địa chính… có thể cân nhắc và liên hệ tới LVN Group để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Giải đáp có liên quan:

Những trường hợp nào sẽ không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng?

Theo quy định tại Thông tư 04/2015/TT-BTP, những người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được phép đăng ký tập sự hành nghề công chứng:
– Người đang là cán bộ, công chức hoặc viên chức (trừ trường hợp là viên chức công tác tại Phòng công chứng),
– Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và công nhân quốc phòng trong đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân;
– Sỹ quan, hạ sỹ quan và công nhân trong đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
– Các trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo hướng dẫn tại Luật công chứng

Thực hiện đăng ký tập sự hành nghề công chứng thế nào?

– Việc đăng ký tập sự được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
– Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Cơ sở nào đào tạo nghề công chứng, chương trình khung đào tạo nghề công chứng thế nào?

Tại Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BTP như sau:
– Cơ sở đào tạo nghề công chứng theo hướng dẫn tại Điều 9 của Luật Công chứng là Học viện Tư pháp thuộc Bộ Tư pháp.
– Học viện Tư pháp chủ trì, phối hợp với Cục Bổ trợ tư pháp xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành chương trình khung đào tạo nghề công chứng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com