1. Bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)

                           BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 – 2024)

                                 ( Đơn vị tính: Đồng/m2)

STT Diễn giải                              Giá đất 5 năm (2015-2019)                       Dự thảo giá đất 5 năm (2022-2024)
Xã đồng bằng Xã trung du, miền núi Xã đồng bằng Xã trung du, miền núi
1 Đất trồng lúa nước    
  Vị trí 1 37.400 34.000 50.700 46.100
Vị trí 2 33.600 30.600 45.600 41.500
Vị trí 3 31.700 28.800 43.000 39.000
2 Đất trồng cây hàng năm còn lại  
  Vị trí 1 31.700 28.800 43.000 39.000
  Vị trí 2 28.600 26.000 38.800 35.300
  Vị trí 3 27.000 24.600 36.600 33.400
3 Đất nuôi trồng thủy sản  
  Vị trí 1 31.700 28.800 43.000 39.000
  Vị trí 2 28.600 26.000 38.800 35.300
  Vị trí 3 27.000 24.600 36.600 33.400
4 Đất trồng cây lâu năm  
  Vị trí 1 30.200 27.500 41.000 37.300
  Vị trí 2 27.200 24.700 36.900 33.500
  Vị trí 3 25.700 23.300 34.800 31.600
5 Đất rừng sản xuất  
  Vị trí 1 14.000 8.900 19.000 12.000
  Vị trí 2 12.700 8.000 17.200 10.800
  Vị trí 3 12.000 7.500 16.300 10.200
           

Qúy khách tải Bảng Giá đất 5 năm tỉnh Phú Thọ tại: Bảng giá đất 5 năm tỉnh Phú Thọ.

 

2. Tiêu chí phân vị trí đất tại Phú Thọ được quy định như thế nào?

Theo điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 20/2019/QQ-UBND ngày 18/12/2029 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hướng dẫn xác định vị trí đất như sau:

  • Đối với đất ở: Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 05 năm (2020-2024) kèm theo.
  • Đối với đất nông nghiệp:

Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau

Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1000m.

Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600m;

Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500m.

Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của công đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000m đến 2.000m.

Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ 600m đến 1.000m

Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500m đến 1000m.

Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.

Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương nêu trên.

 

3. Bảng giá đất và giá đất cụ thể

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 quy định “Bảng giá đất” và “Giá đất cụ thể” là khác nhau. Cụ thể:

 

3.1 Đối với bảng giá đất

Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp.Trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất it nhất 60 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi dự thảo bẳng giá đất đến cơ quan có chức năng xây dựng khung giá đất xem xét, trường hợp có chênh lệch lớn về giá đất giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Như vậy, bảng giá đất là bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố hàng năm vào ngày 1/1 trên cơ sở quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

 

3.2 Đối với giá đất cụ thể

Giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp và được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
  • Tính tiền thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
  • Tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.

Như vậy, khi nhà nước tiến hành thu hồi đất, trường hợp người dân có đủ điều kiện được bồi thường thì sẽ dựa vào “Giá đất cụ thể” của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất chứ không phải dựa trên giá trị tại “Bảng giá đất” 05 năm.

Ngoài ra, quý khách có thể tham khảo nội dung bài viết Khung giá đất là gì? Các loại khung giá đất và cách tính của Luật LVN Group.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật LVN Group liên quan đến vấn đề: Bảng giá đất tỉnh Phú Thọ 2023 giá đất nông nghiệp, giá đền bù. Mọi thắc mắc chưa rõ hay có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline: 1900.0191 hoặc gửi yêu cầu tư vấn qua email: lienhe@luatLVN.vn để được giải đáp kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật LVN Group.