1. Đặc điểm đất đai tỉnh Phú Yên
Phú Yên trải dài từ 12°42’36” đến 13°41’28” vĩ bắc và từ 108°40’40” đến 109°27’47” kinh đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Nam giáp tỉnh Khánh Hòa, phía tây giáp tỉnh Đăk Lăk và Gia Lai, phía Đông giáp biển Đông. Phú Yên nằm ở miền trung Việt Nam, cách Hà Nội 1.160km về phía nam và cách thành phố Hồ Chí Minh 561km về phía Bắc theo tuyến quốc lộ 1A.
Diện tích đất nông nghiệp là 72.390 ha, trong đó đất lâm nghiệp khoảng 209.377 ha, đất chuyên dùng 12.297 ha, đất dân cư 5.720 ha, đất chưa sử dụng 203.728 ha. Kết quả điều tra khảo sát của phân viện Quy hoạch và Thiết kế miền Trung năm 1992 cho thấy, chất lượng đất đai của tỉnh Phú Yên được phân ra thành 8 nhóm đất chính phù hợp với nhiều loại cây trồng (theo phương pháp phân loại của FAO):
– Đất cát và cồn cát biển (ký hiệu là C): diện tích 13.660 ha chiếm 2,71%, phân bố dọc bờ biển từ đèo Cù Mông đến Đèo Cả. Trên loại đất này, ngoài việc trồng dừa, điều, rừng phòng hộ và một số khu vực đã hình thành khu công nghiệp như khu công nghiệp (CN) Hòa Hiệp, khu CN An Phú, khu CN Đông Bắc Sông Cầu còn lại phần lớn là đất hoang hóa có thể quy hoạch nuôi tôm, trồng rừng phòng hộ.
– Đất mặn phèn (M): Diện tích 7.130 ha chiếm 1,41%, phân bố ở những khu đồng bằng thấp ven biển thuộc các huyện Sông Cầu, Tuy An, Tuy Hòa. Những diện tích này đã và đang chuyển đổi, quy hoạch vùng nuôi tôm xuất khẩu của tỉnh. Đây là nhóm ít mang lại hiệu quả kinh tế. Đất được hình thành bởi qúa trình lắng đọng các sản phẩm trầm tích sông, biển, chịu ảnh hưởng bởi nước biển và các sản phẩn biển.
– Đất phù sa (P): Diện tích 51.550 ha chiếm 10,22%, phân bố dọc ven sông Ba, đặc biệt chiếm chủ yếu ở khu vực hạ lưu sông Ba và sông Kỳ Lộ. Đây là vùng lúa tập trung thuộc huyện Tuy Hòa, thị xã Tuy Hòa và rải rác ở Đồng Xuân, Tuy An. Loại đất này thích hợp với cây lúa nước và nhiều loại hoa màu.
– Đất Xám trên đá Granit (Xa): Diện tích 36.100 ha chiếm 7,16%, phân bố ở các huyện Sơn Hòa, Đồng Xuân, phía Tây thị xã Tuy Hòa. Đây là vùng mía chuyên canh. Loại đất này rất thích hợp cho sự phát triển cây cao su, mía, thuốc lá, điều.
– Đất đen (R): Diện tích 18.050 ha chiếm 3,58%, phân bố ở phía nam huyện Tuy An, phía đông Sơn Hòa. Loại đất này có khả năng trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày.
– Đất đỏ vàng: Có hai loại đất đỏ vàng chủ yếu là đất nâu vàng trên đá Bazan và Đất vàng đỏ trên đá Macma axit thích hợp cho sự phát triển trồng các cây công nghiệp dài ngày có giá trị hàng hóa cao, và có thể sử dụng vào mục đích lâm nghiệp, đất đồng cỏ chăn nuôi.
– Đất mùn vàng đỏ trên núi (Ha): Diện tích 11.300 ha chiếm 2,24 phân bố ở độ cao 900-1000m thuộc các vùng núi cao ở huyện Sơn Hòa, Sông Hinh.
– Đất thung lũng dốc tụ (D): Diện tích 1.550 ha chiếm 0,31%, loại đất này phân bố rải rác ở địa hình tương đối thấp trũng, ven các hợp thủy thành từng đám nhỏ. Đất hình thành và phát triển trên sản phẩm rửa trôi và bồi tụ của các loại đất ở chân sườn thoải hoặc khe dốc, các vật liệu được dòng nước mang tới tập trung về nơi thấp trũng nên phẫu diện đất thường khác nhau, lộn xộn. Loại đất này có khả năng khai thác trồng lúa hoặc một số cây hoa màu khác.
2. Giá các loại đất cụ thể tại tỉnh Phú Yên
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên đã ký ban hành Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND vào ngày 20 tháng 12 năm 2019 về việc thông qua bảng giá đất Phú Yên trên địa bản tỉnh Phú Yên giai đoạn 05 năm 2020 – 2024. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Theo đó, bảng giá đất tỉnh Phú Yên được quy định tại Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND : Link tải bảng giá đất
* Giá đất ở tại đô thị
Giá đất ở tại đô thị của thành phố Tuy Hòa thuộc đường Bạch Đằng được tính như sau:
– Đoạn từ Cảng cá phường 6 đến đường Lê Duẩn được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 9 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 6 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 4 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 3 triệu đồng/m2.
– Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Đình Phùng được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 10 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 7 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 5 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 3 triệu đồng/m2.
– Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 9 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 6 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 4 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 3 triệu đồng/m2.
* Giá đất ở tại nông thôn
Giá đất ở tại nông thôn (vùng đồng bằng) của xã Xuân Lộc thuộc Quốc lộ 1 được tính như sau:
– Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến trụ sở UBND xã Xuân Lộc được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 800.000 đồng/m2, vị trí 2 là 500.000 đồng/m2, vị trí 3 là 300.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 200.000 đồng/m2.
– Đoạn từ trụ sở UBND xã Xuân Lộc đến giáp ranh xã Xuân Bình được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 1,3 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 800.000 đồng/m2, vị trí 3 là 500.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 300.000 đồng/m2.
* Giá đất thương mại, dịch vụ
Giá đất thương mại, dịch vụ của thành phố Tuy Hòa thuộc đường Duy Tân được tính như sau:
– Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Hưng Đạo được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 8 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 5,5 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 4 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 2,5 triệu đồng/m2.
– Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Điện Biên Phủ (Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ cũ và đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ cũ – Gộp đoạn) được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 9 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 6,5 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 4,5 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 3 triệu đồng/m2.
* Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của huyện Tuy An tại thị trấn Chí Thanh trên Quốc lộ 1 được tính như sau:
– Đoạn từ ranh giới xã An Cư đến giáp cầu Đông Sa được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 1 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 700.000 đồng/m2, vị trí 3 là 400.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 280.000 triệu đồng/m2.
– Đoạn từ cầu Đông Sa đến điểm giao phía nam cầu vượt được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 1,6 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 600.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 400.000 đồng/m2.
– Đoạn từ điểm giao phía nam cầu vượt đến chân cầu vượt phía Bắc được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 2 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1,2 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 800.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 400.000 triệu đồng/m2.
– Đoạn từ chân cầu vượt phía bắc đến cầu Ngân Sơn được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 1,8 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1,1 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 700.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 400.000 đồng/m2.
* Giá đất trồng cây hàng năm
Giá đất trồng lúa nước 2 vụ tại các thị trấn Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung và các xã trong huyện thuộc huyện Đông Hòa với vị trí 1 là 45.000 đồng/m2, vị trí 2 là 40.000 đồng/m2, vị trí 3 là 34.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 32.000 đồng/m2. Giá đất trồng cây hàng năm, trừ đất trồng lúa nước 2 vụ tại huyện Đồng Xuân (miền núi) như sau:
– Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 23.000 đồng/m2, vị trí 2 là 20.000 đồng/m2, vị trí 3 là 17.000 đồng/m2 và vị trí 14.000 đồng/m2.
– Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 20.000 đồng/m2, vị trí 2 là 17.000 đồng/m2, vị trí 3 là 14.000 đồng/m2 và vị trí 11.000 đồng/m2.
* Giá đất trồng cây lâu năm
Giá đất trồng cây lâu năm của huyện Sông Hinh được tính như sau:
– Thị trấn Hai Riêng và các xã (xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, EaBia, EaTrol, EaBar, EaLy) với vị trí 1 là 23.000 đồng/m2, vị trí 2 là 21.000 đồng/m2, vị trí 3 là 18.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 17.000 đồng/m2.
– Các xã còn lại gồm: xã EaLâm, EaBá, Sông Hinh) với vị trí 1 là 20.000 đồng/m2, vị trí 2 là 17.000 đồng/m2, vị trí 3 là 15.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 14.000 đồng/m2.
* Giá đất rừng sản xuất
Giá đất rừng sản xuất của thị xã Sông Cầu tại các phường thuộc thị xã, các xã đồng bằng (vị trí 1: 15.000 đồng/m2, vị trí 2: 13.000 đồng/m2, vị trí 3: 12.000 đồng/m2 và vị trí 4: 11.000 đồng/m2) và xã miền núi Xuân Lâm (vị trí 1: 15.000 đồng/m2, vị trí 2: 13.000 đồng/m2, vị trí 3: 11.000 đồng/m2 và vị trí 4: 9.000 đồng/m2).
* Giá đất nuôi trồng thủy sản
Giá đất nuôi trồng thủy sản của thành phố Tuy Hòa tại các phường thuộc thành phố (vị trí 1: 52.000 đồng/m2 và vị trí 2: 45.000 đồng/m2) và các xã thuộc thành phố (vị trí 1: 35.000 đồng/m2 và vị trí 2: 30.000 đồng/m2)
* Giá đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh giữa xã đồng bằng với xã miền núi
Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu vực giáp ranh giữa xã đồng bằng với xã miền núi được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 500m.
* Giá đất trong phạm vi giáp ranh
Đối với xã đồng bằng: Giá đất trong phạm vi giáp ranh được xác định bằng giá đất tại xã đồng bằng trừ đi 30% mức chênh lệch giá đất giữa xã đồng bằng với xã miền núi trong Bảng giá các loại đất.
Đối với xã miền núi: Giá đất trong phạm vi giáp ranh được xác định bằng giá đất tại xã miền núi cộng thêm 30% mức chênh lệch giá đất giữa xã đồng bằng với xã miền núi trong Bảng giá các loại đất.
3. Bảng giá đất dùng để làm gì?
Giá các loại đất quy định trong Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân
– Tính thuế sử dụng đất
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai
– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Còn giá đất cụ thể sẽ được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất
– Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
– Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
– Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Bảng giá đất, khung giá đất tỉnh Phú Yên năm 2023 mới nhất do Công ty Luật LVN Group biên soạn và muốn gửi đến quý khách mang tính chất tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.0191 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc. Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật LVN Group xin trân trọng cảm ơn!