Cách coi đất có quy hoạch hay không năm 2023 như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Cách coi đất có quy hoạch hay không năm 2023 như thế nào?

Cách coi đất có quy hoạch hay không năm 2023 như thế nào?

Khách hàng: Kính chào mọi người. Tôi đang có dự định mua một mảnh đất để làm ăn. Sau khi xem xét cùng thỏa thuận với nhau thì tôi thấy khá ưng mảnh đất đó. Tuy nhiên có một điều tôi vẫn đang băn khoăn về vấn đề đó. Tôi nghe nói sẽ có những mảnh đất thuộc quy hoạch của Nhà nước thì Nhà nước sẽ phân bổ lại. Điều đó sẽ có ảnh hưởng tới dự định kinh doanh lâu dài đối với tôi. Chính vì vậy mà tôi muốn nhờ LVN Group hướng dẫn tôi cách tra xem đất đó có quy hoạch không. Mong được đội ngũ chuyên gia pháp lý của LVN Group trả lời cách coi đất có quy hoạch được không năm 2023 thế nào? Xin cảm ơn các LVN Group rất nhiều!

LVN Group: Vâng xin cảm ơn câu hỏi của bạn. Hãy cùng đi tìm hiểu cách tra quy hoạch đất của một mảnh đất nhé!

Văn bản quy định

  • Luật đất đai 2013
  • Thông tư 34/2014/TT-BTNMT

Thông tin về quy hoạch đất có được đơn vị nhà nước công khai không?

Việc công bố công khai quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quy hoạch. Toàn bộ nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp quận, huyện sau khi được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phải được công bố công khai theo hướng dẫn sau đây:

  • Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch sử dụng đất cấp quận, huyện tại trụ sở đơn vị, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện; công bố công khai nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp quận, huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
  • Việc công bố công khai được thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Việc công khai được thực hiện trong suốt thời kỳ quy hoạch sử dụng đất.

Toàn bộ nội dung kế hoạch sử dụng đất sau khi được đơn vị nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt phải được công bố công khai theo hướng dẫn sau đây:

  • Bộ Tài nguyên cùng Môi trường có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất quốc gia tại trụ sở đơn vị cùng trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên cùng Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại trụ sở đơn vị cùng trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp quận, huyện tại trụ sở đơn vị, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cùng công bố công khai nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp quận, huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
  • Việc công bố công khai được thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được đơn vị nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
  • Việc công khai được thực hiện trong suốt thời kỳ kế hoạch sử dụng đất.

Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quy hoạch. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quận, huyện được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:

  • Có sự điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh mà sự điều chỉnh đó làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất;
  • Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất;
  • Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của địa phương.

Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc có sự thay đổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một phần của quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất là một phần của kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt.

Hệ thống thông tin về đất đai được quy định thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định rằng hệ thống thông tin đất đai gồm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai; hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng cùng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai phải bảo đảm vận hành theo mô hình tại Điều 5 của Thông tư này cùng quy định sau đây:

  • Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai bao gồm hệ thống các máy chủ, hệ thống lưu trữ, thiết bị mạng, máy trạm, thiết bị ngoại vi cùng các thiết bị hỗ trợ khác;
  • Hạ tầng mạng kết nối sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các đơn vị Đảng, Nhà nước, mạng diện rộng ngành tài nguyên cùng môi trường hoặc mạng truyền số liệu do các nhà dịch vụ cung cấp; trong đó ưu tiên sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các đơn vị Đảng, Nhà nước.

Hệ thống phần mềm phải bảo đảm theo thiết kế tổng thể của hệ thống thông tin đất đai được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên cùng Môi trường phê duyệt cùng đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Bảo đảm nhập liệu, quản lý, cập nhật được thuận tiện đối với toàn bộ dữ liệu đất đai;
  • Bảo đảm yêu cầu bảo mật thông tin cùng an toàn dữ liệu trong việc cập nhật, chỉnh lý dữ liệu đất đai; bảo đảm việc phân cấp chặt chẽ đối với quyền truy cập thông tin trong cơ sở dữ liệu;
  • Thể hiện thông tin đất đai theo hiện trạng cùng lưu giữ được thông tin biến động về sử dụng đất trong lịch sử;
  • Thuận tiện, nhanh chóng, chính xác trong việc khai thác các thông tin đất đai.

Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia phải bảo đảm theo thiết kế tổng thể của hệ thống thông tin đất đai cùng chuẩn dữ liệu do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên cùng Môi trường ban hành.

  • Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia tại Trung ương được xây dựng từ các nguồn dữ liệu về đất đai được lưu trữ tại Trung ương; tích hợp cùng đồng bộ từ cơ sở dữ liệu đất đai của các địa phương; tích hợp kết quả điều tra cơ bản cùng các dữ liệu, thông tin có liên quan đến đất đai do các Bộ, ngành cung cấp; các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
  • Cơ sở dữ liệu đất đai tại địa phương được xây dựng từ kết quả đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất; thống kê, kiểm kê đất đai; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất cùng bản đồ giá đất; điều tra cơ bản về đất đai; thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.

Các thành phần của hệ thống thông tin đất đai được đơn vị nhà nước xây dựng hoặc thuê các nhà cung cấp dịch vụ.

Có mấy cách coi đất có quy hoạch được không?

Việc khai thác thông tin đất đai gồm những nội dung sau:

  • Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
  • Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố;
  • Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.

Cách 1: Khai thác thông tin đất đai qua mạng internet, cổng thông tin đất đai, dịch vụ tin nhắn SMS.

Tổ chức, cá nhân khi khai thác dữ liệu đất đai trên mạng internet, cổng thông tin đất đai phải đăng ký cùng được cấp quyền truy cập, khai thác dữ liệu từ hệ thống thông tin đất đai. Tổ chức, cá nhân được cấp quyền truy cập có trách nhiệm:

  • Truy cập đúng địa chỉ, mã khóa; không được làm lộ địa chỉ, mã khóa truy cập đã được cấp;
  • Khai thác dữ liệu trong phạm vi được cấp, sử dụng dữ liệu đúng mục đích, không xâm nhập trái phép cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Quản lý nội dung các dữ liệu đã khai thác, không được cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác trừ trường hợp đã được thỏa thuận, cho phép bằng văn bản của đơn vị cung cấp dữ liệu đất đai;Không được thay đổi, xóa, hủy, sao chép, tiết lộ, hiển thị, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ dữ liệu; không được tạo ra hoặc phát tán chương trình phần mềm làm rối loạn, thay đổi, phá hoại hệ thống thông tin đất đai; thông báo kịp thời cho đơn vị cung cấp dữ liệu đất đai về những sai sót của dữ liệu đã cung cấp.

Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm:

  • Bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy cập thuận tiện; có công cụ tìm kiếm dữ liệu dễ sử dụng cùng cho kết quả đúng nội dung cần tìm kiếm;
  • Bảo đảm khuôn dạng dữ liệu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định để dễ dàng tải xuống, hiển thị nhanh chóng cùng in ấn bằng các phương tiện điện tử phổ biến;
  • Hỗ trợ tổ chức, cá nhân truy cập hệ thống thông tin đất đai;
  • Bảo đảm tính chính xác, thống nhất về nội dung, cập nhật thường xuyên cùng kịp thời của dữ liệu trong hệ thống thông tin đất đai;
  • Quy định rõ thời hạn tồn tại trực tuyến của từng loại thông tin;
  • Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Cách 2: Khai thác thông tin đất đai thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản tại đơn vị có thẩm quyền cung cấp dữ liệu đất đai.

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các đơn vị cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT. Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, đơn vị cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Việc khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu được thực hiện theo các quy định của pháp luật.

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Cách coi đất có quy hoạch được không?”. Hy vọng những ý kiến pháp lý mà LVN Group nêu ra sẽ giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ pháp lý như kết hôn với người nước ngoài cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Bài viết có liên quan

  • Thủ tục tổ chức đấu thầu tín phiếu kho bạc Nhà nước
  • Mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động
  • Chống đối cảnh sát giao thông bị xử lý thế nào?
  • Đất thổ cư có phải đóng thuế không?

Giải đáp có liên quan

Trường hợp nào không coi được đất có quy hoạch được không?

– Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không chi tiết, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định.
– Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền cùng đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên cùng địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.
– Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo hướng dẫn của pháp luật.
– Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn.

Có mấy cách thức nộp văn bản yêu cầu coi quy hoạch đất?

– Nộp trực tiếp tại đơn vị cung cấp dữ liệu đất đai;
– Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;
– Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

Thủ tục coi đất có quy hoạch được không có mấy bước?

Bước 1: Nộp văn bản yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 3: Tiếp nhận cùng xử lý.
Bước 4: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp thông tin về quy hoạch đất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com