Có quyết định hoàn thuế bao lâu nhận được tiền? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Có quyết định hoàn thuế bao lâu nhận được tiền?

Có quyết định hoàn thuế bao lâu nhận được tiền?

Theo quy định thì trong một số trường hợp người nộp thuế sẽ được hoàn thuế Thu nhập cá nhân, Thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt. Đối với mỗi cá nhân và doanh nghiệp, việc được hoàn thuế cũng đem lại một khoản tiền không nhỏ, Chính vì vậy, việc sau bao lâu kể từ khi có quyết định hoàn thuế thì sẽ nhân được tiền là việc rất được quan tâm. Pháp luật đã quy định cụ thể thời gian giải quyết hoàn thuế là bao lâu và một số quy định liên quan. Vậy, Có quyết định hoàn thuế bao lâu nhận được tiền? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Quản lý thuế 2019

Các trường hợp nào thì được hoàn thuế?

Căn cứ theo Điều 70 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về các trường hợp cần được hoàn thuế cụ thể như sau:

Điều 70. Các trường hợp hoàn thuế

1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn của pháp luật về thuế.

2. Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.

Hồ sơ hoàn thuế gồm những gì?

Tại Điều 71 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

1. Người nộp thuế thuộc trường hợp được hoàn thuế lập và gửi hồ sơ hoàn thuế cho đơn vị quản lý thuế có thẩm quyền.

2. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

– Văn bản yêu cầu hoàn thuế;

– Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.

Thẩm quyền quyết định hoàn thuế?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 76 Luật Quản lý thuế 2019 về thẩm quyền quyết định hoàn thuế cụ thể như sau:

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn của pháp luật về thuế.

2. Thủ trưởng đơn vị thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo hướng dẫn của Luật này.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế được hoàn quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn của pháp luật về thuế.

Có quyết định hoàn thuế bao lâu nhận được tiền?

Theo quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế như sau:

“Điều 75. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế

1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày công tác kể từ ngày đơn vị quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, đơn vị quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của đơn vị quản lý thuế thì đơn vị quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, đơn vị quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

3. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của đơn vị quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, đơn vị quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo hướng dẫn của pháp luật về ngân sách nhà nước.”

Trong đó:

*Các trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Theo khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý Thuế 2019

Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:

a) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi đơn vị quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo hướng dẫn thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;

b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời gian bị xử lý về hành vi trốn thuế;

c) Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;

d) Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;

đ) Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của đơn vị quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;

e) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo hướng dẫn của pháp luật;

g) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo hướng dẫn của Chính phủ.

Các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Theo khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý Thuế 2019

Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế quy định tại khoản 2 Điều này.

Có quyết định hoàn thuế bao lâu nhận được tiền năm 2023?

Thời hạn cho phép để thực hiện thủ tục hoàn thuế là bao lâu?

Tại Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa cụ thể như sau:

1. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày đơn vị quản lý thuế thực hiện bù trừ.

2. Trường hợp người nộp thuế yêu cầu hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì đơn vị quản lý thuế phải ra quyết định hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không hoàn trả trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.

3. Không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và đơn vị quản lý thuế thực hiện thanh khoản số tiền nộp thừa trên sổ kế toán, trên hệ thống dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau đây:

a) Cơ quan quản lý thuế đã thông báo cho người nộp thuế về số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả nhưng người nộp thuế từ chối nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản;

b) Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với đơn vị thuế, đã được đơn vị quản lý thuế thông báo về số tiền nộp thừa trên phương tiện thông tin đại chúng mà sau 01 năm kể từ ngày thông báo, người nộp thuế không có phản hồi bằng văn bản yêu cầu hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với đơn vị quản lý thuế;

c) Khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế.

4. Trường hợp người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký kinh doanh có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì đơn vị quản lý thuế thực hiện bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.

…”

Vì vậy, người nộp thuế có thời hạn là 10 năm để thực hiện thủ tục hoàn thuế theo hướng dẫn tại Luật này.

Kiến nghị

Với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn”, LVN Group sẽ cung cấp dịch vụ quyết toán thuế tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Liên hệ ngay

Vấn đề “Có quyết định hoàn thuế bao lâu nhận được tiền năm 2023?” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý vể Đổi tên giấy khai sinh Hồ Chí Minh. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Bài viết có liên quan

  • Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022
  • Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm những gì hiện nay?
  • Có được hoàn thuế GTGT khi bán hàng vào khu chế xuất không?

Giải đáp có liên quan

Chậm ban hành quyết định hoàn thuế bị xử lý thế nào?

Quá thời hạn quy định, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế là do lỗi của đơn vị quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả thì đơn vị quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.
Nguồn tiền trả lãi sẽ được chi từ ngân sách trung ương theo hướng dẫn của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Căn cứ theo Khoản 3 Điều Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019:
3. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của đơn vị quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, đơn vị quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo hướng dẫn của pháp luật về ngân sách nhà nước.”

Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế quy định thế nào?

Căn cứ vào Điều 74 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế như sau:
Điều 74. Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế
1. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của đơn vị quản lý thuế.
2. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trụ sở của đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Vì vậy, Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế tại:
– Trụ sở của đơn vị quản lý thuế nếu thuộc diện hoàn thuế trước
– Trụ sở của người nộp thuế hoặc trụ sở của đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan nếu thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com