Hướng dẫn viết mẫu đơn xin chuyển đổi đất canh tác mới

Đất canh tác được xem là loại đất được Nhà nước giao cho người dân với mục đích để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp. Đất canh tác là một loại đất đặc biệt không thể thay thế của ngành nông, lâm nghiệp. Tổ chức hoặc người uỷ quyền tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khi muốn thực hiện việc quyền chuyển giao đất nông nghiệp thì người yêu cầu việc chuyển đổi phải thực hiện viết đơn xin chuyển đổi đất canh tác gửi cho Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền để được giải quyết. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Đơn xin chuyển đổi đất canh tác” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Luật Đất đai 2013

Điều kiện chuyển đổi đất canh tác sang đất thổ cư

Căn cứ cùngo Điều 52 của Luật đất đai 2013, theo đó điều kiện để chuyển đổi đất canh tác sang đất thổ cư bao gồm:

  • Được sự cho phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;
  • Việc chuyển đổi này phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp quận, huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy định của pháp luật.

Vì vậy, theo như quy định nêu trên, điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng từ đất canh tác sang đất thổ cư là cần phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, được sự cho phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Đồng thời, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật.

Đơn xin chuyển đổi đất canh tác

Tải xuống Đơn xin chuyển đổi đất canh tác [13.62 KB]

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin chuyển đổi đất canh tác

1. Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:

– Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp quận, huyện nơi có đất,

– Tổ chức có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất.

2. Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân uỷ quyền cho hộ gia đình/cá nhân uỷ quyền cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, đơn vị cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập đơn vị, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).

3. Ghi mục đích sử dụng đất sau khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thủ tục chuyển đổi đất canh tác sang đất thổ cư

Cũng tương tự như việc chuyển đổi mục đích ở một số loại đất khác, việc chuyển đổi đất canh tác sang đất thổ cư cũng được tiến hành qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, khi bạn muốn chuyển từ đất canh tác sang đất thổ cư, bạn phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị trọn vẹn các giấy tờ nêu trên, bạn tiến hành nộp 01 bộ hồ sơ tới đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận, cụ thể:

  • Đối với địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận hồ sơ cùng trả kết quả thì nộp tại bộ phận một cửa cấp quận, huyện để chuyển cho Phòng Tài nguyên cùng Môi trường;
  • Đối với địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận cùng trả kết quả thì hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên cùng Môi trường.

Bước 3: Tiếp nhận cùng xử lý hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa trọn vẹn thì trong thời gian không quá 03 (ba) ngày công tác, đơn vị tiếp nhận xử lý hồ sơ phải thông báo cùng hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.

Trong trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, đơn vị có thẩm quyền sẽ tiến hành:

  • Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận cùngo Đơn đăng ký; xác nhận cùngo giấy chứng nhận mục đích sử dụng đất;
  • Chỉnh lý cùng cập nhật biến động cùngo cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 4: Trả kết quả

Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên cùng Môi trường nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP LÀ AI?
  • HƯỚNG DẪN TÁCH THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2023 NHƯ THẾ NÀO?
  • ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP LÀ ĐỐI TƯỢNG NÀO?

Liên hệ ngay

Vấn đề “Đơn xin chuyển đổi đất canh tác” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới tư vấn đặt cọc đất … Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Phải xin phép ai khi chuyển đất canh tác thành đất thổ cư?

Khi làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất người dân phải nắm rõ thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nếu không sẽ ghi sai thẩm quyền cùng bị trả lại đơn hoặc yêu cầu viết lại đơn.
Căn cứ Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định rõ như sau:
– Đối với tổ chức: UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định.
– Đối với hộ gia đình, cá nhân: UBND cấp quận, huyện có thẩm quyền quyết định.
Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng cùngo mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trước khi quyết định.
Vì vậy, hộ gia đình, cá nhân xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thì trong đơn xin chuyển phải ghi rõ là: Kính gửi Ủy ban nhân dân + tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất.

Thời gian giải quyết chuyển đổi mục đích trong vòng bao nhiêu lâu?

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo hướng dẫn của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com