1. Xuất nhập khẩu được hiểu là gì?
Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ bao gồm một số hàng hóa cụ thể: (khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC)
– Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượng, nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại Điều 42 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
– Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan
– Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam
Hồ sơ hải quan với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ được quy định cụ thể: (khoản 2 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC, sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC)
– Hồ sơ hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ (Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC)
– Trường hợp hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính thay cho hóa đơn thương mại
– Đối với trường hợp cho thuê tài chính đối với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng.
Về thời hạn làm thủ tục hải quan với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ (khoản 4 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC): Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan.
2. Quy định về khai xuất nhập khẩu
Trách nhiệm của người xuất khẩu được quy định cụ thể:
– Khai thông tin tờ khai hải quan xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp, trong đó ghi rõ vào ô điểm đích cho vận chuyển bảo thuế là mã địa điểm của Chi cục Hải quan làm thủ tục hải quan nhập khẩu và ô tiêu chí số quản lý nội bộ của doanh nghiệp trên tờ khai xuất nhập khẩu phải khai: #&XKTC hoặc tại ô ghi chéo khác trên tờ khai hải quan giấy
– Thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa theo quy định
– Thông báo việc đã hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu để người nhập khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu và giao hàng hóa cho người nhập khẩu
– Tiếp nhận thông tin tờ khai nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan từ người nhập khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo
Đối với người nhập khẩu, quy định cụ thể về khai gồm:
– Khai thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định trong đó ghi rõ số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng tại ô Số quản lý nội bộ doanh nghiệp như: #&NKTC#& số tờ khai hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ tương ứng hoặc tại ô ghi chép khác trên tờ khai hải quan giấy
– Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định
– Ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ thì thông báo việc đã hoàn thành thủ tục cho người xuất khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp đó
– Chỉ được đưa hàng hóa vào sản xuất, tiêu thụ sau khi hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan
3. Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ mới nhất
Tờ khai xuất nhập khẩu hay còn được hiểu là tờ khai hải quan là chứng từ dùng để chủ hàng kê khai đầy đủ thông tin chi tiết hàng hóa, phương tiện khi xuất khẩu, nhập khẩu vào Việt Nam, bao gồm một số thông tin: mã sản phẩm, nguồn, số lượng, đơn giá, giá trị
* Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu: mẫu số HQ/2015/XK
>> Tải xuống Mẫu tờ khai Xuất nhập khẩu
HẢI QUAN VIỆT NAM Cục Hải quan: A |
TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU | HQ/2015/XK |
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: B Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất: C |
Số tham chiếu: abc Ngày, giờ gửi: 11/4/2023 – 10 giờ 00 phút
|
Số tờ khai: 123 Ngày, giờ đăng ký: 11/4/2023 – 11 giờ 00 phút
|
Công chức đăng ký tờ khai | ||||
1. Người xuất khẩu: Nguyễn Văn M MST: hsg |
5. Loại hình: hàng hóa | ||||||
2. Người nhập khẩu: Nguyễn Văn N |
6. Giấy phép số: 234 Ngày 10/3/2023 Ngày hết hạn 10/5/2023 |
7. Hợp đồng: mua bán hàng hóa Ngày 12/2/2023 Ngày hết hạn 12/4/2023
|
8. Hóa đơn thương mại | ||||
3. Người ủy thác/ người được ủy quyền: Nguyễn Văn T MST: hsk |
9. Cửa khẩu xuất hàng: L | 10. Nước nhập khẩu: Hàn Quốc | |||||
4. Đại lý hải quan MST: hstt |
11. Điều kiện giao hàng: Tốt
|
12. Phương thức thanh toán: tiền mặt | 13. Đồng tiền thanh toán: won | 14. Tỷ giá tính thuế: a | |||
Số TT | 15. Mô tả hàng hóa | 16. Mã số hàng hóa | 17. Xuất xứ | 18. Lượng hàng | 19. Đơn vị tính | 20. Đơn giá nguyên tệ | 21. Trị giá nguyên tệ |
1 2 3 |
|||||||
Cộng: | |||||||
Số TT | 22. Thuế xuất khẩu | 23. Thu khác | |||||
a. Trị giá tính thuế | b. Thuế suất (%) | c. Tiền thuế | a. Trị giá tính thu khác | b. Tỷ lệ (%) | c. Số tiền | ||
1 2 3 |
|||||||
Cộng: | Cộng: | ||||||
24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số: 100.000.000 đồng Bằng chữ: một trăm triệu đồng chẵn |
|||||||
25. Lượng hàng, số hiệu container | |||||||
Số TT | a. Số hiệu container | b. Số lượng kiện trong contrainer | c. Trọng lượng hàng trong container | d. Địa điểm đóng hàng | |||
1 2 3 4 |
Cộng: |
||||||
26. Chứng từ đi kèm |
27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai Ngày 11 tháng 4 năm 2023 (Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
||||||
28. Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan 29. Ghi chép khác
|
30. Xác nhận thông quan | 31. Xác nhận của hải quan giám sát |
* Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa tại chỗ: mẫu HQ/2015/NK
>> Tải xuống Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa tại chỗ
HẢI QUAN VIỆT NAM Cục Hải quan: A |
TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU |
HQ/2015/NK |
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: B Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập: C |
Số tham chiếu: abc Ngày, giờ gửi: 10/2/2023 – 11 giờ 00 phút
|
Số tờ khai: 123 Ngày, giờ đăng ký: 10/4/2023 – 11 giờ 00 phút Số lượng phụ lục tờ khai: 2
|
Công chức đăng ký tờ khai | |||||
1. Người xuất khẩu: Nguyễn Văn M | 5. Loại hình: hàng hóa | 6. Hóa đơn thương mại: 234 |
7. Giấy phép số: 345 Ngày 10/11/2022 Ngày hết hạn: 10/11/2025
|
|||||
2. Người nhập khẩu: Nguyễn Văn N MST: hsg |
8. Hợp đồng: mua bán hàng hóa Ngày 11/4/2023 Ngày hết hạn 11/5/2023
|
9. Vận đơn (số/ ngày): 1/ 11 | 10. Cảng xếp hàng: D | |||||
3. Người ủy thác/ người được ủy quyền: Nguyễn Thị T MST: hsk |
11. Cảng dỡ hàng: E |
12. Phương tiện vận tải: xe tải Tên, số hiệu: L, 567 Ngày đến 15/4/2023
|
13. Nước xuất khẩu: Mỹ
|
|||||
4. Đại lý Hải quan: U MST: hstt |
14. Điều kiện giao hàng: Tốt | 15. Phương thức thanh toán: Tiền mặt | 16. Đồng tiền thanh toán: USD | 17. Tỷ giá tính thuế: a | ||||
Số TT | 18. Mô tả hàng hóa | 19. Mã số hàng hóa | 20. Xuất xứ | 21. Chế độ ưu đãi | 22. Lượng hàng | 23. Đơn vị tính | 24. Đơn giá nguyên tệ | 25. Trị giá nguyên tệ |
1 | ||||||||
Loại thuế | Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế |
Thuế suất (%) Mức thuế |
Tiền thuế | |||||
26. Thuế nhập khẩu | ||||||||
27. Thuế Tiêu thụ đặc biệt | ||||||||
28. Thuế bảo vệ môi trường | ||||||||
29. Thuế giá trị gia tăng | ||||||||
30. Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29): 100.000.000 đồng Bằng chữ: một trăm triệu đồng chẵn |
||||||||
31. Lượng hàng, số hiệu container | ||||||||
Số TT | a. Số hiệu container | b. Số lượng kiện trong container | c. Trọng lượng hàng trong container | |||||
1 2 |
Cộng: | |||||||
32. Chứng từ đi kèm |
33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai Ngày 11 tháng 4 năm 2023 (Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|||||||
34. Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục hải quan 35. Ghi chép khác
|
36. Xác nhận của hải quan giám sát | 37. Xác nhận giải phóng hàng/ đưa hàng về bảo quản/ chuyên cửa khẩu |
38. Xác nhận thông quan |
4. Hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ.
Khi viết tờ khai xuất nhập khẩu, người kê khai cần lưu ý một số điều cụ thể:
– Ô số 01: Người xuất khẩu: Người khai xuất nhập khẩu ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua ở nước ngoài, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân)
– Ô 02: Nhà nhập khẩu: Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, mã số thuế (nếu có) của thương nhân nhập khẩu
– Ô 03: Người được ủy thác/ người được ủy quyền: Người khai xuất nhập khẩu ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu hoặc họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của người xuất khẩu. Người được ủy quyền khai xuất nhập khẩu, căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân)
– Ô 04: Đại lý hải quan: Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của đại lý hải quan, số, ngày hợp đồng đại lý hảo quan
– Ô 05: Nhập loại hình xuất khẩu tương ứng
– Ô 06 Ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép do cơ quan quản lý chuyên ngành cấp đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày hết hạn của giấy phép (nếu có)
– Ô 07: Ghi số, ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có)
– Ô 08: Ghi số, ngày, tháng, năm của hóa đoan thương mại (nếu có)
– Ô 09: Ghi tên cảng, địa điểm (đã được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại) nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu
– Ô 10: Ghi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ của điểm đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa được xuất khẩu, không bao gồm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó được quá cảnh. Áp dụng mã quốc gia và lãnh thổ ISO 3166
– Ô 11: Ghi rõ các điều kiện giao hàng mà bên mua và bên bán đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại
– Ô 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hành, …) (nếu có)
– Ô 13: Ghi mã của đồng tiền thanh toán (nguyên tệ) theo thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ ISO 4217 (ví dụ: đô la Mỹ là USD) (nếu có)
– Ô 14: Ghi tỷ giá quy đổi giữa nguyên tệ và đồng Việt Nam tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam (nếu có)
– Ô 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách hàng hóa theo hợp đồng thương mại và các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng
+ Trường hợp lô hàng có từ 04 món trở lên, ghi trên tờ khai hải quan ghi: theo phụ lục tờ khai; trên phụ lục khai báo ghi rõ tên, quy cách chất lượng của từng mặt hàng
+ Đối với lô hàng áp dụng một mã nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, mặt hàng thì tờ khai ghi tên chung của lô hàng, cho phép lập bảng kê chi tiết (không phải khai phụ lục)
– Ô 16: Ghi mã phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam: Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô trên tờ khai hải quan không ghi gì; trên phụ lục tờ khai ghi rõ mã số từng mặt hàng
– Ô 17: Ghi tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất hàng hóa. Mã quốc gia được chỉ định trong ISO được áp dụng. Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì thực hiện như ô 16
– Ô 18: Ghi số lượng, thể tích, trọng lượng của từng mặt hàng trong lô hàng theo tờ khai hải quan khai báo tại ô 19. Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 16
– Ô 19: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa XNK hoặc thực tế gaio dịch. Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi giống ô 16
– Ô 20: Ghi giá của một đơn vị hàng hóa theo đồng tiền quy định tại ô 13, căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng thương mại, hóa đơn, L/C hoặc các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng. Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì thục hiện như ô 16
– Ô 21: Nhập trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất, là kết quả của phép nhân giữa số lượng và đơn giá. Trường hợp lô hàng có từ 04 món trở lên thì cách ghi: trên tờ khai hải quan ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng đã khai báo trên phụ lục tờ khai; trên phụ lục tờ khai ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng
– Ô 22:
+ Trị giá tính thuế: ghi trị giá của từng mặt hàng bằng tiền Việt Nam
+ Thuế suất (%): ghi thuế suất tương ứng với mã quy định tại ô 16 theo biểu thuế xuất khẩu
+ Nhập số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng
Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi cụ thể:
+ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu phải nộp vào ô cộng
+ Phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng
– Ô 23:
+ Giá trị phải thu khác: nhập số tiền phải nộp khác
+ Tỷ lệ phần trăm: nhập tỷ lệ phần trăm các khoản thu khác theo quy định
+ Số tiền: nhập số tiền cần thanh toán
Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi như ô 22
– Ô 24: Tổng số tiền thuế và các khoản thu khác, người khai ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu và các khoản thu khác bằng số và bằng chữ
– Ô 25: Khi người khai hải quan khai vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container thì ghi đầy đủ số container, số kiện container, trọng lượng hàng trong container, nơi đóng gói. Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai không ghi trên tờ khai
– Ô 26: Liệt kê các chứng từ kèm theo của tờ khai xuất khẩu
– Ô 27: Ghi ngày, tháng, năm khai, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấy vào tờ khai
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn pháp luật về chủ đề mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ và hướng dẫn chi tiết mà Luật LVN Group cung cấp tới quý khách hàng. Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết về chủ đề xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ là gì và thủ tục hải quan với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ như thế nào của Luật LVN Group. Còn bất kỳ điều gì vướng mắc, quý khách hàng vui lòng liên hệ trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7. Gọi số 1900.0191 hoặc gửi email trực tiếp đến địa chỉ: Tư vấn pháp luật qua Email: lienhe@luatLVN.vn để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ tốt nhất từ Luật LVN Group. Chúng tôi rất hân hạnh nhận được sự hợp tác từ quý khách hàng. Trân trọng./.