Mức phạt tội xâm phạm mồ mả là bao nhiêu năm tù? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Mức phạt tội xâm phạm mồ mả là bao nhiêu năm tù?

Mức phạt tội xâm phạm mồ mả là bao nhiêu năm tù?

Quyền con người được pháp luật nước ta bảo vệ từ lúc sinh ra cho đến lúc qua đời, pháp luật vẫn có những quy định để bảo vệ toàn vẹn thi thể, mồ mả của người đã mất. Vì đó, cũng giống như tội xâm phạm tính mạng người đang sống, hành vi xâm phạm mồ mả thi thể của người đã khuất cũng bị xử phạt theo hình phạt quy định. Vậy theo hướng dẫn hiện hành, Mức phạt tội xâm phạm mồ mả là bao nhiêu năm tù? Trách nhiệm bồi thường tổn hại do xâm phạm mồ mả được quy định thế nào? Các yếu tố cấu thành tội xâm phạm mồ mả gồm những yếu tố gì? Tất cả những câu hỏi này sẽ được LVN Group trả lời thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nhé.

Văn bản quy định

  • Bộ luật Hình sự 2015

Thế nào là xâm phạm mồ mả?

Xâm phạm mồ mả là hành vi của một người hoặc một nhóm người xâm phạm đến sự nguyên vẹn nơi an nghỉ của người đã mất Điều này là đi ngược lại với những quy định của pháp luật cùng đạo đức xã hội. Tùy cùngo tính chất của hành vi mà người đó có thể bị hình phạt theo hướng dẫn của pháp luật.

Hành vi xâm phạm mồ mả có thể bị xử lý hình sự theo hướng dẫn của Bộ luật hình sự nếu hành vi đó đáp ứng những yếu tố cấu thành tội phạm. Trong Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 thì người có hành vi xâm phạm đến mồ mả có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 319 về Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt.

Các yếu tố cấu thành tội xâm phạm mồ mả

Mặt khách quan

Hành vi khách quan của tội xâm phạm mồ mả bao gồm:

  • Đào, phá mồ mả là hành vi huỷ hoại hoặc làm hư hỏng mồ mả, làm cho mồ mà không còn nguyên vẹn như trước. Hành vi đào, phá mồ mả được thực hiện dưới nhiều phương thức khác nhau cùng với những động cơ, mục đích khác nhau như: để lấy những đồ vật quý hiếm mà thân nhân người quá cố cho cùngo quan tài chôn cùng với người quá cố; để trả thù thân nhân người quá cố; để che giấu hành vi phạm tội… Tuy nhiên, nếu hành vi đào, phá mồ mả, nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội không đáng kể thì không coi là hành vi phạm tội như: đào mộ để bắt chuột, bắt rắn; đập phá một cùngi họa tiết trang trí trên mộ…
  • Chiếm đoạt những đồ vật để ở trong mộ, trên mộ. Hành vi chiếm đoạt những đồ vật để ở trong mộ, trên mộ thường đi kèm với hành vi đào, phá mồ mả (đào phá mồ mả để chiếm đoạt những đồ vật để trong quan tài), nhưng cũng có trường hợp người phạm tội không đào, phá mồ mả nhưng vẫn chiếm đoạt được những đồ vật để ở trong mộ, trên mộ như: lợi dụng việc đổi mộ (bốc hài cốt) đã chiếm đoạt đồ trang sức chôn theo người chết; lấy các đồ vật có giá trị để trên mộ (bát hương, lọ hoa, di ảnh…).
  • Các hành vi khác xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt.

Ngoài hành vi đào, phá mồ mả, chiếm đoạt những đồ vật để ở trong mộ, trên mộ thì các hành vi khác xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt cũng được coi là hành vi phạm tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt. Vậy Mức phạt tội xâm phạm mồ mả là bao nhiêu năm tù?

Khách thể

Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt là tội xâm phạm đến trật tự, an toàn đối với thi thể, phần mộ cùng hài cốt của người đã chết cùng thông qua đó đã xâm phạm đến phong tục, tập cửa hàng, truyền thống của dân tộc Việt Nam.

Mặt chủ quan

Tội phạm được thực hiện dưới cách thức lỗi cố ý, do các động cơ, mục đích khác nhau như do vụ lợi, trả thù cá nhân,…nhưng không phải là dấu hiệu bắt buộc.

Chủ thể

Chủ thể của tội phạm này không phải chủ thể đặc biệt, chỉ cần đến một độ tuổi nhất định cùng có năng lực trách nhiệm hình sự đều có thể là chủ thể của tội phạm này.

Theo quy định tại Điều 12 Bộ luật hình sự thì người đủ 16 tuổi trở lên mới là chủ thể của tội phạm này vì tội phạm này không có trường hợp nào là tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Mức phạt tội xâm phạm mồ mả là bao nhiêu năm tù?

Căn cứ tại Điều 319 Bộ luật Hình sự 2015 quy định 02 Khung hình phạt đối với cá nhân phạm tội như sau:

“Điều 319. Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt

  1. Người nào đào, phá mồ mả, chiếm đoạt những đồ vật để ở trong mộ, trên mộ hoặc có hành vi khác xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
  2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

b) Chiếm đoạt hoặc hủy hoại vật có giá trị lịch sử, văn hóa;

c) Vì động cơ đê hèn;

d) Chiếm đoạt bộ phận thi thể, hài cốt.”

Trách nhiệm bồi thường tổn hại do xâm phạm mồ mả được quy định thế nào?

Bên cạnh việc phải chịu trách nhiệm hình sự thì người có hành vi xâm phạm mồ mả sẽ phải bồi thường về những chi phí sau:

  • Cá nhân, pháp nhân xâm phạm đến mồ mả của người khác phải bồi thường tổn hại.
  • Thiệt hại do xâm phạm mồ mả gồm chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục tổn hại.
  • Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp mồ mả của người khác bị xâm phạm phải bồi thường theo hướng dẫn trên cùng một khoản tiền khác để bù đắp hao tổn về tinh thần cho những người thân thích theo thứ tự hàng thừa kế của người chết; nếu không có những người này thì người trực tiếp nuôi dưỡng người chết được hưởng khoản tiền này.

Mức bồi thường bù đắp hao tổn về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa đối với mỗi mồ mả bị xâm phạm không quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định. Căn cứ theo Điều 607 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 607. Bồi thường tổn hại do xâm phạm mồ mả

  1. Cá nhân, pháp nhân xâm phạm đến mồ mả của người khác phải bồi thường tổn hại.
  2. Thiệt hại do xâm phạm mồ mả gồm chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục tổn hại.
  3. Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp mồ mả của người khác bị xâm phạm phải bồi thường theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này cùng một khoản tiền khác để bù đắp hao tổn về tinh thần cho những người thân thích theo thứ tự hàng thừa kế của người chết; nếu không có những người này thì người trực tiếp nuôi dưỡng người chết được hưởng khoản tiền này. Mức bồi thường bù đắp hao tổn về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận được thì mức tối đa đối với mỗi mồ mả bị xâm phạm không quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.”

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Mức phạt tội xâm phạm mồ mả”. Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về Thủ tục hợp nhất công ty. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Giải đáp có liên quan

Mức phạt tội xâm phạm mồ mả tối đa bao nhiêu năm tù?

Với tội xâm phạm thi thể, có hai khung hình phạt như sau:- Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: Áp dụng với người nào có hành vi xâm phạm thi thể;
– Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm áp dụng với các hành vi xâm phạm thi thể mà:
– Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
– Chiếm đoạt hoặc hủy hoại vật có giá trị lịch sử, văn hóa;
– Vì động cơ đê hèn;
– Chiếm đoạt bộ phận thi thể, hài cốt.
Vì vậy, hành vi xâm phạm thi thể có thể phải ngồi tù đến 07 năm.

Đào mộ lấy tài sản có thể bị xử lý hình sự không?

Hành vi chiếm đoạt những đồ vật để ở trong mộ, trên mộ thường đi kèm với hành vi đào; phá mồ mả (đào phá mồ mả để chiếm đoạt những đồ vật để trong quan tài); nhưng cũng có trường hợp người phạm tội không đào, phá mồ mả; nhưng vẫn chiếm đoạt được những đồ vật để ở trong mộ, trên mộ như: lợi dụng việc đổi mộ (bốc hài cốt) đã chiếm đoạt đồ trang sức chôn theo người chết; lấy các đồ vật có giá trị để trên mộ (bát hương, lọ hoa, di ảnh…).

Khách thể của tội xâm phạm mồ mả, thi thể là gì?

Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt là tội xâm phạm đến trật tự, an toàn đối với thi thể, phần mộ cùng hài cốt của người đã chết cùng thông qua đó đã xâm phạm đến phong tục, tập cửa hàng, truyền thống của dân tộc Việt Nam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com