1. Bảng giá đất, khung giá đất tỉnh Hải Dương 2023 mới nhất

>>> Tải ngay Bảng giá đất, khung giá đất tỉnh Hải Dương 2023 mới nhất tại đây.

Mới đây, tại Kỳ họp thứ 13 HĐND tỉnh Hải Dương khóa XVII, HĐND tỉnh này đã thông qua Nghị quyết ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2023.

Theo tờ trình của UBND tỉnh Hải Dương, đã có sự điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất 2023 đối với các loại đất ở gồm: Đất ở đô thị; đất ở nông thôn ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư và đất ở nông thôn khu vực còn lại.

Đáng chú ý, đất ở TP Hải Dương, 3 đường, phố loại I, nhóm A là đại lộ Hồ Chí Minh, Phạm Ngũ Lão, Trần Hưng Đạo (đoạn từ Quảng trường Độc lập đến ngã tư Đông Thị) đều có hệ số điều chỉnh giá đất là 2,8 ở vị trí 1 và 2,5 ở vị trí 2. Theo đó, giá đất vị trí 1, loại I từ mức 76 triệu đồng/m2 lên ngưỡng 212,8 triệu đồng/m2, giá đất vị trí 2 loại I từ 30,4 triệu đồng/m2 lên 76 triệu đồng/m2.

 Như vậy, Ủy Ban nhân dân tỉnh Hải Dương cho biết bảng giá đất của tỉnh giai đoạn 2020 – 2024 đã được điều chỉnh tăng khá cao so với giai đoạn 2015 – 2019, làm tăng tiền thuê đất phải nộp, gây nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hiện tại tuy tình hình dịch bệnh COVID -19 đã cơ bản ổn định nhưng đã gây ra nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; việc phục hồi hoạt động của các doanh nghiệp sau đại dịch gặp nhiều thử thách.

Bảng giá đất, khung giá đất tỉnh Hải Dương 2023 mới nhất

Bảng giá đất tỉnh Hải Dương được ban hành theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND, áp dụng trong giai đoạn 2020 – 2024. Giá các loại đất tại tỉnh Hải Dương sẽ có những thay đổi như sau:

* Giá đất ở tại nông thôn thuộc tỉnh Hải Dương:

– Đối với đất ở tại nông thôn, đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư có giá cao nhất 20 triệu đồng/m2 (vị trí 1) và 10 triệu đồng/m2 (vị trí 2). Giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)

+ Đường, phố loại I: Đường, phố loại I ở vị trí 1 có giá cao nhất 76 triệu đồng/m2 và vị trí 2 có giá cao nhất là 30,4 triệu đồng/m2, được ghi nhận tại TP Hải Dương.

+ Đường, phố loại II: Đường, phố loại II ở vị trí 1 và vị trí 2 có giá cao nhất lần lượt là 29 triệu đồng/m2 và 11,5 triệu đồng/m2, thuộc địa bàn TP Hải Dương.

+ Đường, phố loại III: Đường, phố loại III ở vị trí 1 có giá cao nhất 18 triệu đồng/m2 và vị trí 2 có giá cao nhất là 84 triệu đồng/m2, được ghi nhận tại TP Hải Dương.

+ Đường, phố loại IV: Đường, phố loại IV có giá cao nhất lần lượt là 29 triệu 12 đồng/m2 (vị trí 1) và 5,5 triệu đồng/m2 (vị trí 2), thuộc địa bàn TP Hải Dương.

+ Đường, phố loại V: Đường, phố loại V có giá cao nhất là 6 triệu đồng/m2 và 3 triệu đồng/m2 tương ứng cho vị trí 1 và vị trí 2, thuộc địa bàn TP Hải Dương.

Như vậy có thể thấy:

– Tại nông thôn: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn, điều chỉnh mức giá cao nhất là 15 triệu đồng/m2 (đất tại vị trí 1) và thấp nhất là 500.000 đồng/m2 (đất tại vị trí 6).

– Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị, được điều chỉnh giá đất cao nhất lần lượt là 76 triệu đồng/m2; 53,2 triệu đồng/m2 và 45,6 triệu đồng/m2 (đất tại vị trí 1), thuộc địa bàn thành phố Hải Dương.

– Nơi có giá đất thấp nhất là các đường phố còn lại trong phạm vi thị trấn của các huyện, với mức giá lần lượt là 600.000 đồng/m2; 420.000 đồng/m2 và 360.000 đồng/m2 (đất tại vị trí 4).

* Giá các loại đất khác:

Theo Điều 4, Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (sửa đổi tại Quyết định 29/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021), giá các loại đất khác như sau:

+ Đối với đất công cộng, đất nhà tang lễ, đất nhà hỏa táng: Khi sử dụng vào mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, IV, VI.

+ Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, V, VII.

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất ở quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III.

Trường hợp đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh theo đề án liên doanh liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì giá đất được tính theo quy định của mục đích được duyệt tại Phụ lục IV, Phụ lục V.

+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định.

+ Đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất cụ thể. Đối với phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn dây điện trên không, bị hạn chế khả năng sử dụng theo quy định của pháp luật về điện lực thì được áp dụng giá đất bằng 80% giá đất của vị trí tương ứng trong bảng giá đất.

2. Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất tại Hải Dương.

Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành.

Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.

Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

– Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.

Để tham khảo thêm thông tin về bảng giá đất tại các tỉnh thành, bạn đọc có thể tìm hiểu tại bài viết: Bảng giá đất, khung giá đất tỉnh Tiền Giang 2023 mới nhất của Luật LVN Group.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật LVN Group về vấn đề này. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào xin vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại 1900.0191 để được hỗ trợ. Xin trân trọng cảm ơn!