1. Đôi nét về tỉnh Quảng Ninh

Tỉnh Quảng Ninh là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng tại Việt Nam. Tọa lạc tại vị trí địa lý chiến lược giữa vùng Bắc Bộ và Vịnh Bắc Bộ, Quảng Ninh là một địa điểm du lịch thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước bởi vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ của thiên nhiên cùng nhiều điểm tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng hấp dẫn. Địa danh nổi tiếng nhất của Quảng Ninh chắc chắn phải kể đến Vịnh Hạ Long – một trong những kỳ quan thiên nhiên của thế giới. Vịnh Hạ Long có diện tích khoảng 1.500 km², gồm hơn 1.600 đảo đá vôi, tạo nên một bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp, hoang sơ, kỳ ảo. Du khách có thể tham gia các tour du thuyền, khám phá các đảo, thưởng ngoạn phong cảnh tuyệt đẹp của Vịnh Hạ Long.

Ngoài Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh còn có nhiều địa danh khác như đảo Tuần Châu, đảo Cô Tô, đồi Yên Tử, khu di tích Cô Tô Xưa, khu du lịch Hồng Gai, khu du lịch đền Yên Tử, khu du lịch suối Yên Tử. Mỗi địa danh đều mang nét đặc trưng riêng, nhưng đều hấp dẫn du khách bởi vẻ đẹp tự nhiên hoang sơ, cảnh quan hữu tình và không khí trong lành.

2. Bảng giá đất, khung giá đất tại tỉnh Quảng Ninh mới nhất

Quý khách có nhu cầu xin tham khảo thêm: Bảng giá đất của tỉnh Quảng Ninh.

2.1 Quy định về giá đất ở 

Căn cứ theo quy định tại Điều 1 trong Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định giá đất ở trong Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:

– Bảng giá đất ở được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này. Việc xác định giá đất ở của các loại thửa đất đặc biệt:

+ Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên, trong đó có ít nhất 2 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại Bảng giá.

+ Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại Bảng giá.

+ Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên và 01 mặt thoáng thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại Bảng giá.

+ Đối với thửa đất bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường:

  • Từ 1,0m đến dưới 2m giá đất tỉnh bằng 90% giá đất ở theo vị trí, khu vực
  • Từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất ở theo vị trí, khu vực.
  • Từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực.

– Đối với các thửa đất có hình dạng đặc biệt như chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼… và có một phần diện tích bị che khuất bởi các yếu tố như nhà cửa, công trình xây dựng hoặc cảnh quan tự nhiên như núi đá, rừng cây… và cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất, thì giá của thửa đất sẽ được tính bằng 50% mức giá đất.

– Nếu giá đất áp dụng các quy định giảm trừ theo quy định thấp hơn mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá, thì giá đất sẽ được tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn đó.

Tuy nhiên, các điều kiện này sẽ không được áp dụng để xác định giá đất cụ thể.

2.2. Quy định về giá đất ở giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

Theo Điều 1 của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định về giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:

– Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm bảng giá đất thương mại, dịch vụ và bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ. Giá đất được tính theo các yếu tố giảm trừ theo quy định.

– Quy định về chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đất đối với thửa đất theo chiều sâu so với mặt bám đường chính như sau: Với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính dưới 30m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính), giá đất được tính bằng mức giá theo vị trí, khu vực.

Với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính từ 30m đến 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính), giá đất được tính như sau:

  • Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất theo quy định.
  • Lớp 2: 70% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1.

​Về việc tính giá đất cho các trường hợp đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính trên 100m, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bám đường có độ chênh cốt cao hoặc có hình dạng đặc biệt như chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼… và trường hợp giá đất áp dụng thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá.

– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bám đường có độ chênh cốt cao hoặc có hình dạng đặc biệt, giá đất sẽ được tính tùy theo chênh cốt và hình dạng đất, và được chia lớp theo quy định.

Trong trường hợp giá đất áp dụng thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá, giá đất sẽ tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn đó.

2.3. Quy định về giá đất nông nghiệp 

Bảng giá đất nông nghiệp trong tỉnh Quảng Ninh được chia thành các loại đất như sau: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản. Giá các loại đất nông nghiệp khác được quy định như sau:

– Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được tính bằng mức giá đất rừng sản xuất quy định tại xã, phường, thị trấn tương ứng.

– Đất nông nghiệp khác được tính bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp liền kề hoặc bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng (nếu không có đất liền kề). Trong trường hợp liền kề với loại đất nông nghiệp có mức giá khác nhau, giá đất sẽ được tính bằng mức giá cao nhất.

2.4. Quy định về giá đất đối với các loại đất khác 

– Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc kết hợp với nuôi trồng thủy sản: tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất.

– Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng: tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất.

– Giá đất bãi triều: 5.000 đồng/m2.

– Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp: tính bằng 30% giá đất ở đối với vị trí, khu vực có thửa đất và được tính chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đất.

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác: được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất và các quy định giảm trừ.

– Giá đất chưa sử dụng:

  • Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng: xác định bằng 90% mức giá tính theo phương pháp bình quân số học các mức giá của các loại đất liền kề.
  • Giá đất chưa sử dụng để phục vụ mục đích tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định.

– Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

3. Bảng giá đất tại tỉnh Quảng Ninh có hiệu lực đến bao giờ?

Theo quy định tại khoản 1 của Điều 114 Luật Đất đai năm 2013, bảng giá đất định kỳ sẽ được xây dựng và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ, và áp dụng trong vòng 5 năm. Bảng giá đất này sẽ được sử dụng để tính các khoản thuế liên quan đến đất đai, bao gồm cả thuế chuyển nhượng đất và thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động mua bán đất.

Hiện tại, tỉnh Quảng Ninh đã ban hành bảng giá đất mới, có thời hạn áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 31/12/2024. Bảng giá đất này đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh, cùng với việc phổ biến cho các đơn vị, cá nhân liên quan để thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai trong thời gian áp dụng. Bảng giá đất mới của Quảng Ninh được xây dựng dựa trên các yếu tố như vị trí, loại đất, mục đích sử dụng, đặc điểm của khu vực, tiềm năng phát triển, tình hình thị trường…

Các giá trị trong bảng giá được tính toán dựa trên các thông số thống kê về giá đất thực tế, được thu thập từ các giao dịch mua bán, chuyển nhượng đất trên thị trường trong thời gian gần đây. Bảng giá đất mới của Quảng Ninh được xem là cơ sở để tính các khoản thuế đất đai trong thời gian 3 năm tiếp theo. Việc xác định giá trị đất đai theo bảng giá mới này sẽ giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc thu thuế đất đai, đồng thời góp phần kiểm soát và quản lý tốt hơn về việc sử dụng đất đai trong tỉnh Quảng Ninh.

Trên đây là tư vấn của Luật LVN Group muốn gửi tới quý khách hàng. Nếu quý khách hàng còn bất kỳ vướng mắc hay câu hỏi pháp lý khác thì vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại: 1900.0191 để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc kịp thời. 

Nếu quý khách có nhu cầu tham khảo về Khung giá đất là gì? Các loại khung giá đất và cách tính thì có thể tham khảo nội dung bài sau của công ty Luật LVN Group: Khung giá đất là gì? Các loại khung giá đất và cách tính.