1. Bảng giá đất nông nghiệp và đất ở tại tỉnh Lào Cai 

>>>Tải ngay: Bảng giá đất chi tiết tại tỉnh Lào Cai mới nhất năm 2023

Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai đã xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ (Quyết định 56 có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020).

Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai sẽ điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp. Trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất ít nhất 60 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai gửi dự thảo bảng giá đất đến cơ quan có chức năng xây dựng khung giá đất xem xét, trường hợp có chênh lệch lớn về giá đất giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Sau đây sẽ là bảng giá đất nông nghiệp và bảng giá đất thổ cư được quy định tại Quyết định 56:

* Bảng giá các loại đất nông nghiệp: Đơn vị: đồng/m2

Giá đất nông nghiệp tại tỉnh Lào Cai được quy định cho từng xã, phường, thị trấn theo từng loại đất:

STT Tên đơn vị hành chính Đất trồng lúa Đất trồng cây hàng năm khác Đất nuôi trồng thủy sản Đất trồng cây lâu năm  Đất rừng sản xuất
1 Thị trấn Phố Lu 40.000 35.000 38.000 30.000 10.000
2 Thị trấn Phong Hải 40.000 35.000 38.000 30.000 10.000
3 Thị trấn Tằng Lỏong 40.000 35.000 38.000 30.000 10.000
4 Xã Bản Cầm 33.000 26.000 31.000 23.000 8.000
5 Xã Bản Phiệt 33.000 26.000 31.000 23.000 8.000
6 Xã Gia Phú 33.000 26.000 31.000 23.000 8.000
7 Xã Phố Lu 33.000 26.000 31.000 23.000 8.000
8 Xã Phong Niên 33.000 26.000 31.000 23.000 8.000
9 Xã Phú Nhuận 33.000 26.000 31.000 23.000 8.000
10 Xã Sơn Hà 33.000 26.000 31.000 23.000 8.000
11 Xã Sơn Hải 33.000 26.000 31.000 23.000 8.000
12 Xã Thái Niên 33.000 26.000 31.000 23.000 8.000
13 Xã Trì Quang 33.000 26.000 31.000 23.000 8.000
14 Xã Xuân Giao 33.000 26.000 31.000 23.000 8.000
15 Xã Xuân Quang 33.000 26.000 31.000 23.000 8.000

 

2. Bảng giá đất tại tỉnh Lào Cai được sử dụng để làm gì? 

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 và Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND thì Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp dụng để:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân

– Tính thuế sử dụng đất

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

3. Nguyên tắc để xác định giá các loại đất tại tỉnh Lào Cai trong bảng giá đất 

Nguyên tắc xác định giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 112 Luật đất đai năm 2013 và Khoản 4, Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất (được bổ sung tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ). Cụ thể việc xác định giá đất phải dựa trên các căn cứ sau đây:

– Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá

– Theo thời hạn sử dụng đất: Đối với đất ở là lâu dài; đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm

– Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất

– Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

Xác định giá đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

– Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ giá đất được quy định cụ thể cho từng loại đô thị, huyện, thành, thị.

– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp – thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp giá đất quy định cho từng khu công nghiệp, khu công nghiệp – thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp

– Đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ và chiều sâu lớn thì giá đất được tính theo từng vị trí của thửa đất, trong đó giá đất cho vị trí 1 bằng giá trong Bảng giá đất, giá đất của các vị trí tiếp theo giảm dần theo từng vị trí

– Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được tính theo đường, phố có giá cao nhất (mặt đường chính). Giá đất tại vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo nguyên tắc tại điểm c Khoản này nhưng phải đảm bảo cao hơn hoặc bằng giá của mặt đường phụ có giá cao nhất mà các vị trí này tiếp giáp.

Và cuối cùng là giá đất nông nghiệp quy định cho từng xã, phường, thị trấn theo từng loại đất. Quý khách có thể tham khảo ngay tại bảng giá đất nông nghiệp Luật LVN Group đã cung cấp ở mục 1 của bài viết để thấy việc xác định giá đất nông nghiệp tại tỉnh Lào Cai được quy định cụ thể cho từng xã, từng phường, từng thị trấn và theo từng loại đất nông nghiệp cụ thể tại nơi đây (Đất lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất). 

Mời quý khách tham khảo thêm: Bảng giá đất là gì? Phương pháp và nguyên tắc xác định giá đất?

Có thể thấy, việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định. Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.

Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Bảng giá đất tỉnh Lào Cai năm 2023 đất nông nghiệp và đất thổ cư mới nhất do Công ty Luật LVN Group biên soạn và muốn gửi đến quý khách mang tính chất tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.0191 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc. Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật LVN Group xin trân trọng cảm ơn!