1. Thông tin về tỉnh Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc là một tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam, nằm ở chính giữa trung tâm hình học trên bản đồ miền Bắc. Đây là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Tỉnh Vĩnh Phúc có vị trí địa lý như sau:
– Phía bắc giáp tỉnh Thái Nguyên (với ranh giới là dãy núi Tam Đảo) và tỉnh Tuyên Quang.
– Phía tây giáp tỉnh Phú Thọ với ranh giới tự nhiên là sông Lô.
– Phía nam và phía đông giáp thủ đô Hà Nội với ranh giới tự nhiên là sông Hồng.
Tỉnh Vĩnh Phúc có 09 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 02 thành phố và 07 huyện với 136 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 16 phường, 18 thị trấn và 102 xã.
Năm 2022, Vĩnh Phúc là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 37 về số dân, xếp thứ 13 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 09 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 31 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 1.204.300 người dân[8], GRDP đạt 152.178 tỉ Đồng (tương ứng với 6,62 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 105 triệu đồng (tương ứng với 5.494 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 8,06%.
2. Bảng giá đất tỉnh Vĩnh Phúc được quy định tại đâu?
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã ký ban hành Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 về việc thông qua bảng giá đất Vĩnh Phúc trên địa bản tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 05 năm 2020 – 2024. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Theo đó, bảng giá đất tỉnh Vĩnh Phúc được quy định tại Quyết định 62/2019/QĐ-UBND.
Giá các loại đất quy định trong Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để áp dụng tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính thuế, phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Đồng thời, giá các loại đất quy định trong Quyết định này cũng được sử dụng làm cơ sở để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng; Tính tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Giá các loại đất cụ thể tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định quy định cụ thể về các loại giá đất như sau:
– Đất trồng cây hàng năm, mặt nước nuôi trồng thủy sản và trồng cây lâu năm của 09 huyện, thành phố được phân thành 3 khu vực: đồng bằng, trung du và miền núi với mức giá từ 50 đến 60 nghìn đồng/ m2;
– Đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất) tại tất cả các huyện, thành phố có cùng mức giá là 30 nghìn đồng/ m2.
– Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm kinh tế xã hội, đất làng nghề trong tỉnh được quy định thành 16 mức giá khác nhau, trong đó cụm kinh tế xã hội Tân Tiến huyện Vĩnh Tường và đất làng nghề thị trấn Yên Lạc huyện Yên Lạc được định giá cao nhất là 1,8 triệu/ m2; cụm công nghiệp Đồng Thịnh huyện Sông Lô có mức giá thấp nhất là 500 nghìn đồng/ m2.
– Tại các khu đô thị thuộc thành phố Vĩnh Yên và Phúc Yên: Loại đất ở có giá cao nhất là 10 triệu đồng/ m2, thấp nhất là 3 triệu đồng/ m2; loại đất thương mại dịch vụ có giá cao nhất là 8 triệu đồng/ m2, thấp nhất là 2,4 triệu đồng/ m2; loại đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có giá cao nhất là 6 triệu đồng/ m2, thấp nhất là 1,8 triệu đồng/ m2.
– Giá đất tại khu vực sân golf thuộc các dự án sân golf có giá từ 300 đến 480 nghìn đồng/ m2.
Quyết định này cũng quy định giá đất trên địa bàn 09 huyện, thành phố trong tỉnh. Giá đất trên mỗi địa bàn huyện, thành phố được phân ra thành 3 loại đó là: giá đất ở, giá đất thương mại dich vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tại mỗi loại đất, có 4 vị trí với các mức giá tương ứng cho từng vị trí:
– Thành phố Vĩnh Yên: Giá đất thuộc địa bàn thành phố Vĩnh Yên sẽ bao gồm giá đất ở và giá đất thương mại, dịch vụ. Loại đất ở, nơi có mức giá cao nhất là 40 triệu đồng/ m2, tại vị trí 1 thuộc địa điểm từ giáp địa phận phường Ngô Quyền đến giao đường Nguyễn Viết Xuân. Cũng tại vị trí này, giá đất thương mại dich vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên có mức giá cao nhất, tương ứng là 14,96 triệu đồng/ m2 và 11,22 triệu đồng/ m2.
– Thành phố Phúc Yên: Giá đất thuộc địa bàn thành phố Phúc Yên sẽ bao gồm giá đất ở, giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Loại đất ở tại vị trí 1, đường Trần Hưng Đạo, phường Trưng Trắc (đoạn từ nhà ông Lan khu tập thể NHNN & PTNT đến nhà ông Nguyễn Hữu Tạo) có giá cao nhất là 25 triệu đồng/ m2; Giá đất thương mại dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại vị trí 1, đường Trần Hưng Đạo, phường Hùng Vương (đoạn từ ngã tư bến xe đến Đài phun nước) có mức giá cao nhất là 17,6 triệu đồng/ m2 và 13,2 triệu đồng/ m2.
– Huyện Bình Xuyên: Giá đất thuộc địa bàn huyện Bình Xuyên sẽ bao gồm giá đất ở, giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Trong đó, mỗi thị trấn của huyện gồm có giá đất khu dân cư đầu mối giao thông và 2 bên trục đường giao thông chính; giá đất khu dân cư của thị trấn đó. Đất ở có giá cao nhất là 12,0 triệu đồng/ m2 tại vị trí 1 thuộc một số địa điểm trong thị trấn Hương Canh và thị trấn Thanh Lãng. Xã Trung Mỹ là xã có nhiều địa điểm được quy định mức giá đất ở thấp nhất trên địa bàn huyện là 600 nghìn đồng/ m2 tại vị trí 1.
– Huyện Sông Lô: Giá đất thuộc địa bàn huyện Sông Lô sẽ bao gồm giá đất ở, giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Đất ở tại vị trí 1, đoạn từ Trạm y tế xã đến Cầu Sống xã Lãng Công được quy định giá cao nhất là 6,0 triệu/ m2.
– Huyện Lập Thạch: Giá đất thuộc địa bàn huyện Lập Thạch sẽ bao gồm giá đất ở, giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Đất ở tại vị trí 1, khu ngã tư thị trấn Lập Thạch có giá cao nhất là 6,0 triệu/ m2; thấp nhất là 500 nghìn đồng/ m2 tại vị trí 1, đoạn giáp ranh giữa thị trấn Hoa Sơn và xã Thái Hòa.
– Huyện Tam Dương: Giá đất thuộc địa bàn huyện Tam Dương sẽ bao gồm giá đất ở, giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Giá đất ở cao nhất là 13 triệu đồng/ m2 tại vị trí 1 đoạn từ đường Trần Phú kéo dài đến cầu số 8 (mới). Thị trấn Hợp Hòa nơi được coi là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội của huyện giá đất ở cao nhất ở mức 7,0 triệu đồng/ m2 tại vị trí 1.
– Huyện Tam Đảo: Giá đất thuộc địa bàn huyện Tam Đảo sẽ bao gồm giá đất ở, giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Đất ở tại vị trí số 1, khu vực Thôn 1, thị trấn Tam Đảo có giá cao nhất từ 30 đến 35 triệu đồng/ m2. So với các huyện, thành phố trong tỉnh thì chỉ thấp hơn giá đất ở thuộc khu vực phường Ngô Quyền đến giao đường Nguyễn Viết Xuân của thành phố Vĩnh Yên (nơi có giá đất ở cao nhất của thành phố Vĩnh Yên) 5,0 triệu đồng/ m2. Tuy nhiên, giá đất của huyện Tam Đảo cũng có những địa điểm chỉ được quy định giá đến 350 nghìn đồng/ m2 đất ở tại vị trí 1, đây là mức giá đất ở thấp nhất trong tỉnh.
– Huyện Vĩnh Tường: Đoạn từ thị trấn Thổ Tang đi xã Tân Tiến là nơi có giá đất ở cao nhất với mức 25 triệu đồng/ m2. Giá đất thương mại dịch vụ cao nhất là 7,04 triệu đồng/ m2 và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 5,28 triệu/ m2.
– Huyện Yên Lạc: Giá đất thuộc địa bàn huyện Yên Lạc bao gồm đất ở, giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Nơi có giá đất ở cao nhất là 21,0 triệu đồng/ m2 tại vị trí 1 thuộc đoạn đường từ BCH quân sự huyện đến đường Nguyễn Tông Lỗi.
Qúy khách có thể tham khảo: Bảng giá đất tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2020 – 2024
Ngoài ra, qúy khách có thể tham khảo thêm về bài viết: Bảng giá đất, khung giá đất tỉnh Thái Bình năm 2023 mới nhất của Luật LVN Group.
Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số: 1900.0191 hoặc gửi email trực tiếp tại: lienhe@luatLVN.vn để được giải đáp. Ngoài ra, khách hành cũng có thể liên hệ trực tiếp với các Luật sư của LVN Group của Luật LVN Group để được giải đáp các vấn đề liên quan đến đất đai: Luật sư Hotline qua số điện thoại: 0931626162 hoặc Luật sư Hotline qua số điện thoại: 0982626162. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật LVN Group.