Các loại đất được sử dụng ổn định lâu dài năm 2023

Đất sử dụng ổn định lâu dài là loại đất không còn xa lạ đối với người dân hiện nay. Đây là loại đất mà hầu hết người dân đều mong muốn vì đem lại nhiều lợi ích cho người sử dụng đất chẳng hạn như việc sử dụng đất ổn định lâu dài là căn cứ quan trọng để người dân được cấp sổ đỏ, là căn cứ để Nhà nước bồi thường đất khi thu hồi,… Vậy cụ thể, theo hướng dẫn hiện hành, Các loại đất được sử dụng ổn định lâu dài gồm những loại đất nào? Căn cứ xác định sử dụng đất ổn định lâu dài được quy định thế nào? Lợi ích của việc sử dụng đất ổn định lâu dài là gì? Tất cả những câu hỏi này sẽ được LVN Group trả lời thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nhé.

Văn bản quy định

  • Luật Đất đai 2013

Đất sử dụng ổn định lâu dài là loại đất gì?

Trước hết, pháp luật về đất đai không định nghĩa thế nào là đất sử dụng ổn định lâu dài mà quy định về những loại đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài cùng việc sử dụng đất ổn định của người sử dụng đất được hiểu thế nào.

Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục cùngo một mục đích chính nhất định:

  • Kể từ thời gian bắt đầu sử dụng đất cùngo mục đích đó
  • Đến thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời gian quyết định thu hồi đất của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cùng quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.

Vậy các loại đất được sử dụng ổn định lâu dài gồm những loại đất nào?

Các loại đất được sử dụng ổn định lâu dài

Theo đó, Điều 125 Luật Đất đai quy định những loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài bao gồm:

Một là, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng (đất ở tại nông thôn hoặc đất ở tại đô thị);

Hai là, đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai 2013 (là đất mà cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập cửa hàng của các dân tộc. Cộng đồng dân cư được quyền sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nông nghiệp cùng nuôi trồng thủy sản cùng không được chuyển sang sử dụng cùngo mục đích khác);

Ba là, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên (thường là được Nhà nước giao);

Bốn là, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định (mà các loại đất này không thuộc trường hợp được Nhà nước giao có thời hạn hoặc cho thuê);

Năm là, đất xây dựng trụ sở đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

Sáu là, đất xây dựng công trình sự nghiệp thuộc các ngành cùng lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục cùng đào tạo, thể dục thể thao, khoa học cùng công nghệ, môi trường, ngoại giao cùng các công trình sự nghiệp khác của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính.

Bảy là, đất sử dụng cùngo mục đích quốc phòng, an ninh;

Tám là, đất cơ sở tôn giáo (ví dụ đất thuộc chùa, tu viện, nhà nguyện, thánh thất…được quy định cụ thể tại Điều 159 Luật Đất đai 2013);

Chín là, đất tín ngưỡng (ví dụ đất có công trình đền, miếu, am, nhà thờ họ, từ đường);

Mười là, đất giao thông, thủy lợi (ví dụ đất xây dựng đường, mương tưới tiêu…), hoặc đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh (ví dụ đất xây dựng khu vui chơi cho cộng đồng…);

Mười một là, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

Mười hai là, đất tổ chức kinh tế sử dụng do:

  • Chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.
  • Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài.

Vì vậy, có 11 loại đất được pháp luật quy định thời hạn sử dụng là ổn định, lâu dài.

Căn cứ xác định sử dụng đất ổn định lâu dài là gì?

Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ cùngo thời gian cùng nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:

  • Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;
  • Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;
  • Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của đơn vị Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;
  • Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên cùng xác nhận của uỷ quyền Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;
  • Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của đơn vị nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;
  • Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước cùng các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;
  • Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của đơn vị, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;
  • Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;
  • Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;
  • Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời gian kê khai đăng ký.

Lưu ý:

  • Trường hợp thời gian sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy tờ trên có sự không thống nhất thì thời gian bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất.
  • Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ trên hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời gian xác lập giấy tờ cùng mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời gian bắt đầu sử dụng đất cùng mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời gian bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.

Lợi ích của việc sử dụng các loại đất được sử dụng ổn định lâu dài

Theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cùng không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do đơn vị có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam cùng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do đơn vị có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo hướng dẫn của Chính phủ.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay

Vấn đề “Các loại đất được sử dụng ổn định lâu dài” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về mẫu hợp đồng mua bán nhà đất. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Đất giao cho cá nhân đều được sử dụng ổn định lâu dài đúng không?

Căn cứ theo hướng dẫn hiện hành thì không phải mọi trường hợp giao đất cho cá nhân sử dụng đều là sử dụng lâu dài. Trường hợp giao đất cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 cùng khoản 5 Điều 129 của Luật Đất đai sẽ là 50 năm.
Căn cứ cùngo mục đích sử dụng đất mà xác định thời hạn sử dụng đất là bao lâu cùng chỉ trong những trường hợp được liệt kê tại Điều 125 Luật Đất đai mới sử dụng đất lâu dài.

Các trường hợp tranh chấp đất đã sử dụng lâu dài phổ biến hiện nay gồm những trường hợp nào?

Các trường hợp tranh chấp đất đã sử dụng lâu dài gồm:
Đất đã được hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài nhưng không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013.
Tranh chấp khi đất đã sử dụng lâu dài là di sản chia thừa kế, tài sản sau khi ly hôn,..
Tranh chấp do lấn chiếm, sai lệch thông tin về đất đã sử dụng lâu dài liền kề
Tranh chấp do quy hoạch, giải tỏa, đền bù,…
Các tranh chấp về mua lại, chuyển nhượng, tặng cho,… quyền sử dụng đất đã sử dụng lâu dài.

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp được sử dụng ổn định lâu dài thuộc về đơn vị nào?

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp:
Tranh chấp đất đai có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ khác quy định tại Điều 100 Luật Đất đai thì do Tòa án giải quyết.
Tranh chấp đất đai không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ khác quy định tại Điều 100 Luật Đất đai thì chọn một trong hai cách thức giải quyết: một là nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc cấp quận, huyện; hai là khởi kiện tại Tòa án.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com