Hiện nay, các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại ngày càng được triển khai phổ biến tại các địa phương. Tuy nhiên, có không ít trường hợp người dân sở hữu nhà ở thương mại nhưng chưa được cấp sổ hồng. Khác với các căn nhà ở có sổ hồng, để chuyển nhượng nhà ở không có sổ sang cho người khác thì người dân cần phải làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại. Vậy khi đó, Quy trình chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được thực hiện thế nào? Giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được quy định thế nào? Phí công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại là bao nhiêu? LVN Group sẽ làm rõ những vấn đề này thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nhé.
Văn bản hướng dẫn
- Luật Nhà ở 2014
Nhà ở thương mại là loại nhà gì?
Theo khoản 4 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 thì nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở thương mại theo Điều 24 Luật Nhà ở 2014 như sau:
- Loại nhà ở, tiêu chuẩn diện tích của từng loại nhà ở thương mại do chủ đầu tư dự án quyết định lựa chọn nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, kiến trúc nhà ở và nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
- Đối với căn hộ chung cư thì phải thiết kế, xây dựng theo kiểu căn hộ khép kín, có diện tích sàn căn hộ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.
- Đối với nhà ở riêng lẻ thì phải xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế được phê duyệt theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.
Có được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại không?
Để có thể chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì cần phải đáp ứng được những điều kiện được quy định tại Điều 32 Thông tư 19/2016/TT-BXD như sau:
- Tổ chức, cá nhân mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại chưa nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà ở có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại có quyền chuyển nhượng tiếp hợp đồng này cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
- Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải chuyển nhượng hợp đồng theo từng căn nhà riêng lẻ hoặc từng căn hộ. Trường hợp hợp đồng mua bán với chủ đầu tư có nhiều nhà ở (căn hộ, căn nhà riêng lẻ) thì phải chuyển nhượng toàn bộ số nhà trong hợp đồng đó; nếu bên chuyển nhượng có nhu cầu chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư thì bên chuyển nhượng phải lập lại hợp đồng mua bán nhà ở hoặc phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng hợp đồng.
Quy trình chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
Bước 1: Lập hợp đồng sang tên (văn bản chuyển nhượng)
Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong mẫu hợp đồng cân nhắc cho phù hợp, nhưng phải bảo đảm có trọn vẹn các nội dung chính như quy định trên và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
- Thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, nếu là cá nhân thì ghi thông tin về cá nhân; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người uỷ quyền theo pháp luật;
- Số, ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư; c) Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán; d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Giải quyết tranh chấp;
- Các thỏa thuận khác.
Bước 2: Công chứng hoặc chứng thực
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực nếu bên chuyển nhượng (bên bán) là hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức mà không phải là tổ chức có chức năng kinh doanh bất động sản theo hướng dẫn của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau:
- 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở.
- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu của các giấy tờ: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó.
- Các giấy tờ khác theo hướng dẫn của pháp luật về công chứng, chứng thực như:
- Tiến hành công chứng, chứng thực
Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan chứng thực có trách nhiệm công chứng, chứng thực vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo thời hạn quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Bước 3: Kê khai thuế, phí, lệ phí
Bước 4: Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận
Sau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí, bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng.
Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau:
- 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng.
- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại.
- Biên lai nộp thuế hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo hướng dẫn pháp luật về thuế.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị để đối chiếu.
Phí công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
Theo Điều 4 thông tư 257/2016/TT-BTC, mức phí được tính như sau:
- Giá trị hợp đồng dưới 50 triệu đồng. Mức thu tiền phí công chứng là 50.000 đồng
- Giá trị hợp đồng từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng. Mức thu tiền phí công chứng là 100.000 đồng
- Giá trị hợp đồng từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng. Mức thu tiền phí công chứng là 0,1% nhân với giá trị hợp đồng chuyển nhượng
- Giá trị hợp đồng từ trên 1 tỷ đến 3 tỷ đồng. Mức thu tiền phí công chứng là 1.000.000 đồng cộng 0,06% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 1 tỷ vnđ
- Giá trị hợp đồng từ trên 3 tỉ đồng đến 5 tỷ vnđ. Mức thu phí công chứng là 2.200.000 đồng cộng 0,05% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 3 tỷ đồng
- Giá trị hợp đồng từ trên 10 tỉ đồng đến 100 tỉ đồng. Mức thu phí công chứng là 5.200.000 đồng cộng 0,03% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 10 tỷ đồng
- Giá trị hợp đồng trên 100 tỷ vnđ. Mức thu tiền phí công chứng được xác lập là 32.200.000 đồng cộng 0,02% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 100 tỉ đồng. Tuy nhiên, mức thu tiền phí tối đa là 70 triệu đồng.
Vì vậy, Phí công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xác định như trên.
Giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 124 Luật Nhà ở 2014 có nội dung như sau:
Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng mua bán nhà ở, văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; trường hợp Nhà nước có quy định về giá mua bán nhà ở thì các bên phải thực hiện theo hướng dẫn đó.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Liên hệ ngay
LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn hỗ trợ pháp lý về hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Giải đáp có liên quan
Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở thương mại theo Điều 24 Luật Nhà ở 2014 như sau:
– Loại nhà ở, tiêu chuẩn diện tích của từng loại nhà ở thương mại do chủ đầu tư dự án quyết định lựa chọn nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, kiến trúc nhà ở và nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
– Đối với căn hộ chung cư thì phải thiết kế, xây dựng theo kiểu căn hộ khép kín, có diện tích sàn căn hộ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.
– Đối với nhà ở riêng lẻ thì phải xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế được phê duyệt theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật nhà ở năm 2014 thì: “Trường hợp bên mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư nếu thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó và có nhu cầu thì được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, nội dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ xây dựng; bên chuyển nhượng hợp đồng phải nộp thuế, lệ phí theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, lệ phí.