Công ty hợp danh bị giải thể trong trường hợp nào năm 2023?

Hiện nay nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển với sự hỗ trợ của nhà nước. Thành lập công ty đã trở nên dễ dàng hơn nhiều so với trước đây. Tuy nhiên, để một doanh nghiệp có thể hoạt động cùng phát triển vững mạnh thì còn phải phụ thuộc cùngo rất nhiều yếu tố khác nhau. Nếu công ty không đáp ứng các yêu cầu cơ bản thì phải ngừng hoạt động cùng có thể là giải thể công ty, đặc biệt đối với công ty hợp danh. Vậy Công ty hợp danh bị giải thể trong trường hợp nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Văn bản quy định

  • Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;

Công ty hợp danh bị giải thể trong trường hợp nào?

Khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các trường hợp công ty hợp danh bị giải thể như sau:

Các trường hợp cùng điều kiện giải thể doanh nghiệp

Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo hướng dẫn của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác cùng không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan cùng doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Theo đó, công ty hợp danh bị giải thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Giải thể theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo hướng dẫn trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế 2019 có quy định khác.

Điều kiện giải thể công ty hợp danh

Công ty hợp danh được thực hiện thủ tục giải thể nếu đáp ứng trọn vẹn các điều kiện sau:

  1. Công ty chỉ bị giải thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau.
  2. Công ty bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ cùng nghĩa vụ tài sản khác.
  3. Công ty không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc đơn vị trọng tài.

Các quy định về giải thể doanh nghiệp không chỉ tạo cơ sở pháp lý để chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp. Quan trọng hơn là còn bảo vệ quyền lợi của những chủ thể có liên quan. Đặc biệt là quyền lợi của chủ nợ cùng người lao động khi doanh nghiệp chấm dứt tồn tại. Do vậy, việc xác định rõ điều kiện để tiến hành giải thể doanh nghiệp là hết sức cần thiết.

Vấn đề mấu chốt trong giải thể doanh nghiệp là giải quyết những khoản nợ cùng những hợp đồng mà doanh nghiệp đã giao kết trước khi chấm dứt tồn tại. Các khoản nợ cùng hợp đồng này có thể được thực hiện bằng các giải pháp như: doanh nghiệp tiến hành thanh toán hết các khoản nợ cùng thực hiện trọn vẹn các nghĩa vụ hợp đồng; chuyển giao nghĩa vụ thanh toán nợ cùng nghĩa vụ hợp đồng cho chủ thể khác theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp năm 2020. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ cùng nghĩa vụ tài sản khác; doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc đơn vị trọng tài.

Hồ sơ giải thể công ty hợp danh gồm những gì?

Theo Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ giải thể doanh nghiệp như sau:

– Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:

+ Thông báo về giải thể doanh nghiệp;

+ Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ cùng số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế cùng nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

– Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

– Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản 2 Điều này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán cùng chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trình tự, thủ tục giải thể công ty hợp danh được thế nào?

Trình tự, thủ tục giải thể công ty hợp danh được thực hiện theo Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:

Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b cùng c khoản 1 Điều 207 của Luật này được thực hiện theo hướng dẫn sau đây:

– Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

+ Lý do giải thể;

+ Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng cùng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

+ Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

+ Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

– Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;

– Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể cùng biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, đơn vị thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cùng được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể cùng phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ cùng lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm cùng phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức cùng thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

– Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể cùng phương án giải quyết nợ (nếu có);

– Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

+ Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật cùng các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể cùng hợp đồng lao động đã ký kết;

+ Nợ thuế;

+ Các khoản nợ khác;

– Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp cùng các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;

– Người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;

– Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Liên hệ ngay

Vấn đề “Công ty hợp danh bị giải thể trong trường hợp nào năm 2023?” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới Thủ tục thành lập công ty chứng khoán. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Mời bạn xem thêm

  • Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh mới năm 2023
  • Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những giấy tờ gì năm 2023?
  • Trình tự thủ tục báo giảm BHXH khi công ty giải thể năm 2023

Giải đáp có liên quan

Quyết định giải thể công ty hợp danh bao gồm những nội dung nào theo hướng dẫn hiện nay?

Tại khoản 1 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 có nêu nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
Lý do giải thể;
Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng cùng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

Công ty hợp danh không còn đủ 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty thì có bị giải thể không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân cùng chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp cùngo công ty.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Đồng thời tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:
Các trường hợp cùng điều kiện giải thể doanh nghiệp
Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo hướng dẫn của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Theo quy định này thì việc công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp hiện hành trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì sẽ bị giải thể.
Vì vậy, nếu công ty hợp danh không còn đủ 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì sẽ bị giải thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com