1. Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH [Cập nhật mới nhất 2023]

Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 cho rằng: Bệnh nghề nghiệp là bệnh do điều kiện lao động bất lợi của nghề nghiệp ảnh hưởng đến người lao động. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm nếu mắc các bệnh thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do các nguyên nhân gây ra. bệnh nghề nghiệp.

Ngày 09/02/2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 02/2023/TT-BYT sửa đổi Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH.

Theo đó, bổ sung “Bệnh Covid-19 nghề nghiệp” vào danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH từ ngày 01/04/2023.

Như vậy, danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH từ ngày 01/04/2023 như sau:

1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp.

2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp.

3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp.

4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp.

5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.

6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp.

7. Bệnh hen nghề nghiệp.

8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp.

9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen.

10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp.

11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp.

12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp.

13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp.

14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.

15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.

16. Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp.

17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.

18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.

19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp.

20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.

21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.

22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp.

23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp.

24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp.

25. Bệnh sạm da nghề nghiệp.

26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm.

27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài.

28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.

29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp.

30. Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp.

31. Bệnh lao nghề nghiệp.

32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

33. Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp.

34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.

35. Bệnh Covid-19 nghề nghiệp.

Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định, người lao động bị bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được bồi thường một lần; nếu bị suy giảm từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng. (Chi tiết tại mục số 5)

Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm bao gồm các giấy tờ sau: sổ bảo hiểm xã hội; Giấy ra viện hoặc bản sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; Văn bản đề nghị thanh toán chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu. Tổ chức bảo hiểm sẽ giải quyết trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

 

2. Nguyên tắc chuẩn đoán, điều trị với NLĐ mắc bệnh nghề nghiệp

Căn cứ vào Điều 3a Thông tư 15/2016/TT-BYT, được sửa đổi bởi Thông tư 02/2023/TT-BYT quy định:

– Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được:

+ Hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó;

+ Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế. Đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời;

+ Điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.

– Một số bệnh nghề nghiệp (bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông) và ung thư nghề nghiệp, ung thư do các bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định cần chuyển khám giám định ngay.

– Trường hợp chẩn đoán các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian bảo đảm không nhất thiết phải có các xét nghiệm xác định độc chất trong cơ thể.

 

3. Những bệnh được hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi hoặc chết trên cơ sở đóng bảo hiểm xã hội. quỹ bảo hiểm. Người tham gia bảo hiểm xã hội khi có nhu cầu sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội một lần. Người mắc bệnh hiểm nghèo cũng được hưởng BHXH một lần theo Điều 60 Luật BHXH 2014: “Người mắc một trong các bệnh hiểm nghèo nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan, cổ trướng, phong, bệnh hiểm nghèo bệnh lao, nhiễm HIV chuyển sang giai đoạn AIDS và các bệnh khác do Bộ Y tế quy định.

Bệnh nguy hiểm đến tính mạng được hướng dẫn cụ thể tại Điều 4 Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định chi tiết áp dụng Luật Bảo hiểm xã hội, Luật An toàn vệ sinh lao động trong lĩnh vực bệnh tật, bệnh tật phát sinh trách nhiệm bồi thường một lần. BHXH, bao gồm:

– Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ trướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS đồng thời không kiểm soát hoặc thực hiện được các hoạt động như đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và các hoạt động theo nhu cầu. sinh hoạt cá nhân hàng ngày đòi hỏi phải được giám sát, hỗ trợ và chăm sóc đầy đủ.

– Các bệnh, tật không thuộc quy định tại khoản 1 điều này mà suy giảm khả năng lao động hoặc mức độ khuyết tật từ 81% trở lên và không tự điều khiển, thực hiện được các hoạt động đi lại, trang phục, vệ sinh cá nhân và các vật dụng phục vụ khác. nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người đó cần được giám sát, hỗ trợ và chăm sóc đầy đủ.

 

4. Danh mục bệnh nghề nghiệp của Bộ Y tế

Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh trong quá trình lao động bình thường xâm nhập dần vào cơ thể người lao động và gây bệnh, mỗi bệnh nghề nghiệp là đặc trưng của một nghề.

Theo quy định tại Điều 37 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015, tất cả người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp phải được thống kê và báo cáo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Danh mục bệnh nghề nghiệp của Bộ Y tế gồm 34 bệnh theo Thông tư 15/2016/TT-BYT sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 02/2023/TT-BYT được đề cập tại mục 2 nêu trên.

 

5. Chế độ với người mắc bệnh nghề nghiệp

Người bị bệnh nghề nghiệp nêu tại mục 2 nêu trên được hưởng chế độ riêng khi đáp ứng các điều kiện sau: (Theo điều 46 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015)

Mắc bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành (35 bệnh nêu trên);

Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bệnh nghề nghiệp nêu tại mục 2

Khi người lao động đáp ứng các điều kiện trên, họ được hưởng các quyền lợi sau: (Căn cứ vào Mục 48 và 49 của Đạo luật An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp 2015)

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% được hưởng trợ cấp một lần, suy giảm 5% khả năng lao động được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì phải được hưởng trợ cấp một lần ngoài 0,5 lần mức lương cơ sở;

Ví dụ: Bà T bị bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng lao động 6% và đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ thì bà T được trợ cấp một lần bằng 5,5 lần mức lương cơ sở. (lương cơ sở hiện tại là 1,8 triệu)

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng, suy giảm 31% thì hưởng 30% mức lương cơ sở, suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 2% mức lương cơ sở. . lương cơ bản lương cơ bản.

Ví dụ: Ông H bị bệnh nghề nghiệp suy giảm 35% khả năng lao động, nếu ông H có đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ thì ông H được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 38% mức lương cơ sở/tháng mức hiện nay là 1,8 triệu)

Trên đây Luật LVN Group vừa hỗ trợ bạn giải đáp nội dung Danh mục bệnh được hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất 2023. Mời các bạn tham khảo!