Đất ao hết hạn sử dụng thì sao?

Đất ao vườn là một loại đất phổ biến, các cá nhân, hộ gia đình ở khu vực nông thôn sử dụng và nuôi trồng trên loại đất này. Mặc dù được sử dụng phổ biến nhưng không phải cá nhân, hộ gia đình nào cũng biết đất ao có thời hạn sử dụng là bao nhiêu năm và khi đất ao hết hạn sử dụng thì sao, có phải thực hiện thủ tục gia hạn để tiếp tục sử dụng được không? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ mang lại nhiều điều hữu ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

Luật Đất đai 2013

Đất ao là loại đất thế nào?

Đất ao là khu đất trũng, được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo, có nước đọng lại tạo thành ao. Kích cơ của mỗi khu đất ao thường không lớn, thường được người dân tận dụng để chăn nuôi thủy sản hoặc xây dựng quang cảnh làm đẹp.

Vậy đất ao thuộc loại đất gì? Quy định về đất ao cũng đã được nêu rõ trong Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:

  • Đất ao được công nhận là đất ở nếu lô đất đó nằm trong cùng một thửa với đất có nhà trong khu dân cư được công nhận là đất ở theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai 2013
  • Đất ao nằm trong trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất thổ cư thì được xếp vào nhóm đất nông nghiệp.
  • Đất ao không cùng thửa với đất có nhà ở, sử dụng để nuôi trồng thủy sản được quy vào nhóm đất nông nghiệp. Trường hợp này đất ao thuộc nhóm đất nông nghiệp nên thường cũng sẽ không có quá nhiều khúc mắc trong quá trình sử dụng.

Vì quy định như trên nên không có ký hiệu đất ao cụ thể nào, tùy từng trường hợp mà đất ao nằm trong nhóm đất ở hoặc đất nông nghiệp.

Đất có thời hạn sử dụng là gì?

Hiện nay, trong các Luật đất đai năm 2013 và các văn bản pháp luật về đất đai hiện hành không có văn bản nào quy định cụ thể về khái niệm “đất có thời hạn sử dụng”, nhưng theo cách hiểu thông thường, và dựa trên quy định về đất sử dụng có thời hạn theo hướng dẫn tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, có thể hiểu:

“Đất có thời hạn sử dụng” là cách nói để xác định những mảnh đất mà người sử dụng đất chỉ được phép chiếm hữu và sử dụng diện tích đất này trong một thời hạn nhất định (ở đây được gọi là thời hạn sử dụng đất), ví dụ 20 năm, 30 năm, 50 năm… theo nội dung quy định của pháp luật cũng như sự cho phép của Nhà nước khi thực hiện giao đất, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, hay thực hiện việc nhận chuyển quyền từ người khác trong quá trình sử dụng đất. Hết thời hạn này, diện tích đất được xác định là “đất có thời hạn sử dụng đất” có thể bị Nhà nước thu hồi hoặc được gia hạn để tiếp tục sử dụng.

Việc xác định “đất có thời hạn sử dụng” có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, căn cứ thu hồi đất, làm cơ sở để giải quyết các nhu cầu về chuyển quyền sử dụng đất hay khiếu nại, xác định tính hợp pháp của việc thu hồi đất…

Đất ao có thời hạn sử dụng là bao lâu?

Khi xác định đất ao là đất nông nghiệp nên thời hạn sử dụng đất được xác định theo khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013 như sau:

(1) Đất vườn ao được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thời hạn là 50 năm.

Đất ao hết hạn sử dụng thì sao?

Trên thực tiễn đất vườn ao chủ yếu có nguồn gốc là được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với thửa đất xác định).

(2) Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất vườn (đất nông nghiệp) có thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm.

Vì vậy, đất vườn ao có thời hạn sử dụng đất là 50 năm hoặc không quá 50 năm.

Đất ao hết hạn sử dụng thì sao?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất vườn ao khi hết thời hạn sử dụng đất không cần phải thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất, vì:

– Đất vườn ao thuộc trường hợp (1) khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm.

– Đất vườn ao thuộc trường hợp (2) khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

Đất sử dụng ổn định lâu dài được hiểu là thế nào?

Mặc dù trong quy định của Luật đất đai không quy định cụ thể về khái niệm “đất sử dụng ổn định lâu dài”, nhưng căn cứ về khái niệm “sử dụng đất ổn định” được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, có thể hiểu “đất sử dụng ổn định lâu dài” được hiểu là đất mà người sử dụng đất được pháp luật cho phép sử dụng lâu dài, liên tục, không xác định thời hạn cụ thể của việc chấm dứt quyền sử dụng đất.

Căn cứ theo hướng dẫn định tại Điều 125 Luật đất đai năm 2013, Nhà nước cho phép người sử dụng đất được sử dụng đất với thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài đối với đất thuộc một trong các trường hợp sau:

– Đất là đất ở hiện đang được hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập cửa hàng của dân tộc, trên cơ sở kết hợp giữa sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản mà nguồn gốc đất do Nhà nước giao, hoặc công nhận quyền sử dụng đất.

– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất có nguồn gốc là rừng tự nhiên.

– Đất được hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp mà nguồn gốc đất không phải được Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất hay giao đất có thời hạn.

– Đất xây dựng trụ sở đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và đất xây dựng công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục.. và các lĩnh vực khác theo hướng dẫn của pháp luật.

– Đất sử dụng cho các mục đích thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo hướng dẫn của pháp luật.

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất tín ngưỡng (đất có công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất cơ sở tôn giáo (là phần đất thuộc chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất, tu viện, niệm phật đường, trụ sở của các cơ sở tôn giáo, nhà nguyện, trường đào tạo tôn giáo).

– Đất dùng trong mục đích giao thông, thủy lợi, đất có công trình, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh.

– Đất xây dựng các công trình công cộng khác, phục vụ mục đích dân sinh, không nhằm mục đích kinh doanh.

– Đất mà tổ chức kinh tế hiện đang sử dụng mà có nguồn gốc từ việc nhận chuyển nhượng đất sử dụng ổn định lâu dài; hoặc có được từ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.

Có thể thấy, nếu người sử dụng đang sử dụng đất phần diện tích đất thuộc một các trường hợp xác định ở trên thì người sử dụng đất sẽ được sử dụng đất với thời hạn sử dụng ổn định lâu dài.

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Đất ao hết hạn sử dụng thì sao?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn soạn thảo mẫu hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Bài viết có liên quan:

  • Diện tích tối thiểu tách thửa đất vườn là bao nhiêu?
  • Xây nhà trên đất vườn có được bồi thường không?
  • Đất vườn có được xây nhà tạm không?

Giải đáp có liên quan:

Điều kiện để tách thửa đất ao là gì?

Đất ao theo hướng dẫn cũng được phép tách thửa nếu đảm bảo đủ các điều kiện như sau: 
Chủ sở hữu có trọn vẹn giấy chứng nhận quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất theo đúng quy định pháp luật.
Đất ao còn vẫn còn thời hạn sử dụng theo hướng dẫn.
Đảm bảo điều kiện về hạn mức đất tối thiểu ở địa phương nơi có đất ao.
Mảnh đất đang không xảy ra tranh chấp
Mảnh đất đang không bị thế chấp, không bị kê biên để đảm bảo việc thi hành án.

Đất ao có được xây nhà được không?

Theo quy định của Luật Đất đai, đất phải được sử dụng đúng với mục đích quy định của từng loại đất. Chính vì vậy, đất ao muốn được phép xây nhà ở, thì công trình phải đảm bảo 2 điều kiện sau:
Được công nhận là đất ở.
Việc xây dựng không vướng mắc vào các quy hoạch hoặc kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.
Nếu bạn đang có ý định xây dựng nhà ở trên đất ao thì cần kiểm tra mục đích sử dụng đất của phần đất được ghi trên giấy chứng nhận sử dụng đất. Trong trường hợp không được phép xây dựng cần thực hiện chuyển đổi mục đích trước khi tiến hành xây nhà trên đất ao.

Xay nhà trên đất ao có bị phạt không?

Nếu đất ao được xác nhận là đất nông nghiệp mà người dân xây dựng nhà ở khi chưa được phép của đơn vị Nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt hành chính từ 40 triệu đồng đến 50 triệu đồng và buộc phá dỡ công trình hoặc bị thu hồi đất theo hướng dẫn của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com