Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là ai?

Chào LVN Group, theo hướng dẫn hiện nay thì những ai là đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp? Tôi có thuê đất ruộng của cô tôi để canh tác nhưng không biết có cần đóng thuế không. Tôi chỉ thuê được nửa năm nên cũng chưa đóng thuế lần nào. Hôm trước tôi ra ruộng thì gặp hàng xóm, anh ấy hỏi tôi có đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp chưa thì tôi mới biết. Tôi chỉ là người đi thuê đất thì có bắt buộc đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp không? Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là ai? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn về vấn đề trên như sau:

Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm những loại nào?

Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:

– Đất trồng trọt là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ.

– Đất trồng cây hàng năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng (từ khi trồng đến khi thu hoạch) không quá 365 ngày như lúa, ngô, rau, lạc… hoặc cây trồng một lần cho thu hoạch một cùngi năm nhưng không trải qua thời kỳ xây dựng cơ bản như mía, chuối, cói, gai, sả, dứa (thơm)..

– Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng trên 365 ngày, trồng một lần nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm cùng phải trải qua một thời kỳ xây dựng cơ bản mới cho thu hoạch như cao su, chè, cà phê, cam, quýt, nhãn, cọ, dừa…

– Đất trồng cỏ là đất đã có chủ sử dụng cùngo việc trồng cỏ để chăn nuôi gia súc.

– Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng cùngo các mục đích khác.

– Đất trồng là đất đã được trồng rừng cùng đã giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, chăm sóc cùng khai thác, không bao gồm đất đồi núi trọc.

Trong trường hợp không sử dụng đất thuộc diện chịu thuế theo hướng dẫn tại điều này chủ sử dụng đất vẫn phải nộp thuế theo hướng dẫn của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

– Tổ chức, cá nhân sử dụng đất cùngo sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm:

+ Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân cùng cá nhân;

+ Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã;

+ Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại cùng các doanh nghiệp khác, đơn vị Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội cùng các đơn vị khác sử dụng đất cùngo sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp cùng nuôi trồng thuỷ sản.

– Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Đất nào không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

– Đất rừng tự nhiên;

– Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng;

– Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất;

– Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho cánh đồng;

– Đất chuyên dùng theo hướng dẫn tại Điều 62 của Luật đất đai là đất được xác định sử dụng cùngo mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp cùng làm nhà ở;

– Đất do Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê theo hướng dẫn tại Điều 29 của Luật đất đai.

Trong trường hợp nào thì được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 107/2020/QH14 về kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết 55/2010/QH12 ngày 24.11.2010 đã được sửa đổi bởi Nghị quyết 28/2016/QH14 ngày 11.11.2016.

Theo đó, kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết ngày 31.12.2025 đối với các đối tượng sau đây:

– Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

– Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ nghèo.

– Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:

+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả đất được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển quyền sử dụng đất;

+ Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nông trường viên, lâm trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật;

+ Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo hướng dẫn của Luật hợp tác xã.

– Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp cùng các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như LVN Group tư vấn thừa kế. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Mời bạn xem thêm

  • Thủ tục công chứng hợp đồng kinh tế hiện nay thế nào?
  • Thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền năm 2023
  • Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà ở năm 2022

Giải đáp có liên quan

Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán đất nông nghiệp gồm những gì?

– Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Giấy tờ cá nhân như: Chứng minh thư/Căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn…

Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai ở đơn vị nào?

Sau khi đã công chứng hợp đồng, hai bên đến Văn phòng đăng ký đất đai nộp hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng đất.
Trong trường hợp chuyển nhượng một phần thì yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc tách thửa đối với diện tích đất cần thực hiện quyền chuyển nhượng trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng.
Hồ sơ gồm có:
– Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu);
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (có công chứng);
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Chứng minh thư/Căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản sao).
Khi mua bán đất nông nghiệp cần thực hiện trọn vẹn các thủ tục để đảm bảo tính pháp lý cho giao dịch.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com