Hồ sơ đăng ký đổi tên công ty cổ phần năm 2023 gồm những gì?

Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp được thành lập trong đó có cả mục đích kinh doanh kiếm lợi nhuận là doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, cùng có cả mục đích phi lợi nhuận, vì cộng đồng xã hội là doanh nghiệp xã hội. Trong quá trình hoạt động các doanh nghiệp không thể tránh khỏi việc thay đổi nhiều việc của công ty nhưng điều đó có ảnh hưởng đến công chúng. Chính vì vậy pháp luật đã đề ra yêu cầu khi doanh nghiệp thay đổi những nội dung thiết yếu của công ty thì sẽ phải làm hồ sơ thay đổi. Vậy Hồ sơ đăng ký đổi tên công ty cổ phần năm 2023 gồm những gì? Sau đây hãy cùng LVN Group đi tìm hiểu vấn đề pháp lý này nhé!

Văn bản quy định

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Công ty cổ phần cần điều kiện gì để thành lập?

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 cùng không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ cùng nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp cùngo doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 cùng khoản 1 Điều 127 của Luật này.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu cùng các loại chứng khoán khác của công ty.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua cùng được ghi trong Điều lệ công ty. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua cùng cổ phần chưa được đăng ký mua. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán cùng chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.

Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

  • Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp cùng bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ cùng nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
  • Công ty mua lại cổ phần đã bán theo hướng dẫn tại Điều 132 cùng Điều 133 của Luật này;
  • Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán trọn vẹn cùng đúng hạn theo hướng dẫn tại Điều 113 của Luật này.

Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần gồm những tài liệu nào?

Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập cùng danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức cùng văn bản cử người uỷ quyền theo ủy quyền. Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn tại Luật Đầu tư cùng các văn bản hướng dẫn thi hành.

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
  • Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần cùng tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
  • Thông tin đăng ký thuế;
  • Số lượng lao động dự kiến;
  • Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân cùng thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
  • Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

Thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần thế nào?

Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Cổ đông sáng lập cùng cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
  • Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
  • Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần cùng tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần cùng loại cổ phần chuyển nhượng;
  • Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần cùng loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần cùng tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
  • Họ, tên, chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty.

Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ cùng thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp cùng nêu rõ lý do.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Trường hợp đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Nghị quyết, quyết định cùng bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ cùng cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu tên doanh nghiệp đăng ký thay đổi không trái với quy định về đặt tên doanh nghiệp. Việc thay đổi tên doanh nghiệp không làm thay đổi quyền cùng nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Vì vậy thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần gồm các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Nội dung cùng tài liệu có trong hồ sơ đã được nêu cụ thể ở trên.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ. Nộp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Bước 3: Kiểm tra hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ cùng cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
  • Bước 4: Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ đăng ký đổi tên công ty cổ phần”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc của LVN Group nói chung cùng quý khách hàng đã gửi câu hỏi đến với chúng tôi nói riêng. Mong rằng những thông tin trên có thể giúp các bạn biết chi tiết hơn về công ty cổ phần mà cụ thể là Thủ tục đăng ký lại giấy phép kinh doanh. LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Có thể bạn quan tâm

  • Thuế nhà thầu nước ngoài có được khấu trừ
  • Thời điểm Căn cước công dân mã vạch bị khai tử
  • Mẫu hợp đồng xây nhà
  • Thủ tục chứng minh căn nhà duy nhất

Giải đáp có liên quan

Cần phải làm hồ sơ đăng ký thay đổi tên công ty cổ phần trong mấy ngày?

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Hồ sơ thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật của công ty cổ phần gồm những gì?

– Thông báo thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật;
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật mới;
– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định cùng bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật; nghị quyết cùng bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty; nghị quyết, quyết định cùng bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của công ty.

Công ty cổ phần có các loại cổ phần nào?

– Cổ phần ưu đãi cổ tức;
– Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
– Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
– Cổ phần ưu đãi khác theo hướng dẫn tại Điều lệ công ty cùng pháp luật về chứng khoán.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com