Hồ sơ thành lập văn phòng công chứng năm 2023 gồm những gì?

Theo quy định pháp luật hiện hành hiện nay, ngoài việc người dân có thể đến trụ sở các uỷ ban để thực hiện công chứng các loại hợp đồng, giấy tờ thì công dân có thể đến văn phòng công chứng tư nhân hoặc phòng công chứng để thực hiện thủ tục này. Vậy để thành lập văn phòng công chứng sẽ cần đáp ứng những điều kiện, tiêu chuẩn thế nào cùng thủ tục, hồ sơ thành lập văn phòng công chứng gồm những gì là vấn đề được quan tâm, câu hỏi nhiều, trong đó đặc biệt nhận được sự quan tâm của cử nhân luật. Để hiểu rõ hơn quy định về vấn đề này, bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của LVN Group nhé!

Văn bản quy định

Luật công chứng năm 2014

Văn phòng công chứng là gì?

Khái niệm về công chứng được nhắc đến ở khoản 1 điều 2 luật công chứng năm 2014, trong đó công chứng được hiểu là việc mà các công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận các vấn đề sau:

– Là tính xác thực, tính hợp pháp của các hợp đồng cùng giao dịch dân sự bằng văn bản hay còn được gọi là hợp đồng cùng giao dịch.

– Là tính xác thực, hợp pháp cùng không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt cùng ngược lại.

Có thể hiểu khái niệm về văn phòng công chứng như sau: Văn phòng công chứng là một trong những đơn vị, đơn vị, tổ chức được đơn vị có thẩm quyền cấp phép để hoạt động trong lĩnh vực công chứng, văn phòng công chứng được xem như một tổ chức dịch vụ hành chính công cùng được thành lập, vận hành theo những chế định, nguyên tắc có quy định trong Luật Công chứng cùng những văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến cách thức công ty hợp danh khác.

Mặt khác văn phòng công chứng còn được xem như một tổ chức dịch vụ công, cùng được thành lập cũng như vận hành theo các chế định cùng nguyên tắc có trong luật công chứng, cùng những quy phạm pháp luật có liên quan đến cách thức công ty hợp danh khác.

Điều kiện thành lập văn phòng công chứng

Điều kiện về loại hình doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 22 Luật Công chứng 2014 thì Văn phòng công chứng được thành lập dưới loại hình công ty hợp danh.

Tuy nhiên, Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.

Điều kiện về người uỷ quyền theo pháp luật của Văn phòng công chứng

– Người uỷ quyền theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng. Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng cùng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.

– Tiêu chuẩn Công chứng viên được quy định như sau:

Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp cùng pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt cùng có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:

+ Có bằng cử nhân luật;

+ Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các đơn vị, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;

+ Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Công chứng 2014;

+ Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;

+ Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

(Điều 8, khoản 2 Điều 22 Luật Công chứng 2014)

Điều kiện về tên gọi của Văn phòng công chứng

Tên gọi của Văn phòng công chứng được quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Công chứng 2014, cụ thể:

Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức cùng thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng

Khoản 1 Điều 17 Nghị định 29/2015/NĐ-CP quy định về trụ sở của Văn phòng công chứng như sau:

Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, có nơi công tác cho công chứng viên cùng người lao động với diện tích tối thiểu theo hướng dẫn của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở công tác tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng cùng nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.

Điều kiện về con dấu của Văn phòng công chứng

– Văn phòng công chứng có con dấu cùng tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng cùng các nguồn thu hợp pháp khác.

– Văn phòng công chứng sử dụng con dấu không có hình quốc huy.

– Văn phòng công chứng được khắc cùng sử dụng con dấu sau khi có quyết định cho phép thành lập. Thủ tục, hồ sơ xin khắc dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Văn phòng công chứng được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về con dấu.

Hồ sơ thành lập văn phòng công chứng gồm những gì?

– Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;

– Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất cùng kế hoạch triển khai thực hiện;

– Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.

Thủ tục thành lập Văn phòng công chứng năm 2023

Theo điều 23 Luật Công chứng 2014, trình tự, thủ tục thành lập văn phòng công chứng được quy định như sau:

Bước 1:

Công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng gửi hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hồ sơ gồm có:

  • Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
  • Đề án thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất cùng kế hoạch triển khai thực hiện.
  • Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên.

Bước 2:

Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cùng nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo hướng dẫn của pháp luật.

Bước 3: 

Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép thành lập. Khi đăng ký hoạt động phải có đơn đăng ký hoạt động, giấy tờ chứng minh về trụ sở ở địa phương nơi quyết định cho phép thành lập.

Bước 4:

Trong thời hạn mười ngày công tác, kể từ ngày nhận được các giấy tờ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cùng nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo hướng dẫn của pháp luật. Văn phòng công chứng được hoạt động kể từ ngày Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động.

Bài viết có liên quan:

  • Dịch vụ cho thuê văn phòng ảo uy tín, giá rẻ
  • Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về chia tài sản chung là quyền sử dụng đất
  • Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về chuyển nhượng đất

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hồ sơ thành lập văn phòng công chứng năm 2023 gồm những gì?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu máy in cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Giải đáp có liên quan:

Văn phòng công chứng có công tác ngoài giờ hành chính được không?

Hiện nay theo hướng dẫn chung của Luật, tất cả các văn phòng công chứng đều công tác theo giờ hành chính trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Buổi sáng bắt đầu từ 8h sáng đến 12 giờ trưa cùng 13h – 17h chiều.
Tuy nhiên, một số văn phòng công chứng có cung cấp dịch vụ thêm cùngo sáng thứ 7. Trường hợp vì nhiều lý do khách quan, khách hàng muốn được sử dụng dịch vụ công chứng cùngo ngày thứ 7, chủ nhật hoặc ngoài giờ hành chính, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với văn phòng để được cung cấp dịch vụ ngoài giờ cùng sẽ phải trả thêm 1 khoản phí cho dịch vụ ngoài giờ.

Những trường hợp nào cần phải thực hiện công chứng?

Trường hợp 1: Những hợp đồng dân sự, giấy tờ cần phải công chứng theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề đó. Căn cứ:
Đối với các hợp đồng tặng cho tài sản là nhà ở, bất động sản trừ trường hợp tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì phải thực hiện công chứng theo hướng dẫn theo hướng dẫn tại Điều 122 Luật Nhà ở cùng Khoản 1 Điều 459 Bộ luật dân sự 2015.
Các hợp đồng tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản cùng có công chứng theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 459 Bộ Luật Dân sự 2015.
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai 2013.
Mặt khác di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ phải được công chứng được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015.
Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài bắt buộc phải thực hiện công chứng theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 647 của Bộ Luật Dân sự 2015.
Văn bản về lựa chọn người giám hộ bắt buộc phải công chứng theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015.
Trường hợp 2: Do các bên cá nhân hay tổ chức có tham gia giao kết hợp đồng hay có nhu cầu yêu cầu công chứng một cách tự nguyện.

Chức năng của văn phòng công chứng thế nào?

Các chức năng cơ bản của các văn phòng công chứng bao gồm:
– Văn phòng công chứng có chức năng là xác thực, chứng nhận tính chính xác, hợp pháp của các hợp đồng giao dịch dân sự dưới dạng là văn bản hoặc một số giấy tờ khác, v.v …
– Bên cạnh đó, văn phòng công chứng nói chung cùng công chứng viên nói riêng có chức năng đảm bảo sự an toàn cho các bên khi tham gia giao kết hợp đồng cùng thực hiện giao dịch.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com