1. Sổ đỏ và sổ hồng khác nhau như thế nào?
– Điểm giống nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng:
Sổ đỏ, sổ hồng là chứng thư pháp lý để Nhà nước chứng nhận quyền sử dụng sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Bìa sổ màu đỏ hay màu hồng, giá trị pháp lý đều như nhau. Không phải sổ đỏ có giá trị cao hơn sổ hồng và ngược lại.
– Điểm khác nhau giữa sổ hồng và sổ đỏ
Đặc điểm | Sổ đỏ | Sổ hồng |
Khái niệm |
Sổ đỏ là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; là mẫu sổ do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành để ghi nhận quyền sử dụng đất trong đó có: Đất ở; đất nông nghiệp, đất rừng, đất giao thông, đất phi nông nghiệp…;khi được cấp cho đất ở và có nhà ở trên đất, thì phần nhà ở sẽ được ghi là Tài sản gắn liền trên đất. Đến nay các loại sổ này đều thông nhất cấp đổi một loai giấy chứng nhận nhà đất là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nhưng dù là mẫu nào đi chăng nữa cũng; là một chứng thư pháp lý khẳng định quyền sử dụng và sở hữu hợp pháp nhà đất. Các loại đất được cấp sổ đỏ: Đất nông nghiệp; đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất làm nhà ở thuộc nông thôn. Hình thức bên ngoài sổ có màu đỏ đậm; do UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp cho sử dụng. Ngoài ra, đa phần sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình, nên khi chuyển nhượng; hoặc thực hiện các giao dịch dân sự nói chung liên quan đến quyền sử dụng đất thì phải có chữ ký của tất cả các thành viên đủ 18 tuổi trở lên có tên trong sổ hộ khẩu của gia đình. Trong khi đó; đối với sổ hồng thì chuyển nhượng, giao dịch cần chữ ký của người; hoặc những người đứng tên trên giấy chứng nhận. |
Sổ hồng là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành trong đó ghi rõ: Sở hữu nhà ở như thế nào; sử dụng đất ở thuộc sử dụng riêng hay chung: Cấp cho nhà riêng đất hoặc nhà chung đất như nhà chung cư. |
Khu vực áp dụng | Khu vực ngoài đô thị, áp dụng đối với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất ở nông thôn… | Khu vực đô thị, áp dụng với nhà ở, đất ở đô thị |
Nội dung cơ bản | Tên người sử dụng đất; thửa đất được quyền sử dụng (tên thửa đất, địa chỉ, diện tích, hình thức, mục đích, thời hạn và nguồn gốc sử dụng); và tài sản gắn liền với đất. | Thể hiện đầy đủ thông tin về quyền sử dụng đất ở (số thửa, số tờ bản đồ, diên tích, loại đất, thời hạn sử dụng…) và quyền sở hữu nhà ở (diện tích xây dựng, số tầng, kết cấu nhà, diện tích sử dụng chung, riêng…). |
Cơ quan có thẩm quyền cấp | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Xây dựng |
Màu sắc | Màu đỏ | Màu hồng |
2. Mua chung cư được cấp sổ đỏ hay sổ hồng ?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Luật Nhà ở năm 2014 về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật như sau:
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 của Luật Nhà ở năm 2014 thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) đối với nhà ở đó. Đồng thời, Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn.
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Nhà ở năm 2014 về điều kiện được công nhận quyền sử hữu nhà ở như sau:
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện quy định của pháp luật.
– Có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức dưới đây:
+ Đối với cá nhân, tổ chức, hộ gia đình trong nước thì thông qua hình thức đầu tư xây dựng, nhận thừa kế, nhận góp vốn, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật;
+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản), doanh nghiệp; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật; mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân.
– Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 159 của Luật Đất đai năm 2013 như sau:
Theo đó, các cá nhân, tổ chức nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:
+ Mua, nhận thừa kế, thuê mua, nhận tặng cho nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, ngoại trừ khu vực bảo đảm an ninh, quốc phòng theo quy định của Chính phủ.
+ Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và pháp luật có liên quan;
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật Nhà ở năm 2014 dưới đây thì bên mua nhà ở được cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn sở hữu nhà ở; việc cấp Giấy chứng nhận cho bên mua nhà ở và xử lý Giấy chứng nhận khi hết hạn sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của Chính phủ; khi hết hạn sở hữu nhà ở theo thỏa thuận thì quyền sở hữu nhà ở được chuyển lại cho chủ sở hữu lần đầu.
Việc mua bán nhà ở phải được lập thành hợp đồng có các nội dung căn cứ vào hợp đồng về nhà ở theo quy định của luật thì các bên có thể thỏa thuận về việc bên bán thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở gắn với nhà ở đó, bán nhà ở trong một thời hạn nhất định cho bên mua theo quy định của Chính phủ.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về mẫu giấy chứng nhận như sau:
– Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại nhà ở, đất và tài sản khác gắn liền với đất.
– Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; trên giấy chứng nhận sẽ in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen được gọi là phôi Giấy chứng nhận và Trang bổ sung nền trắng; giấy chứng nhận sẽ bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
+ Trang 1 sẽ bao gồm: Quốc huy, Quốc hiệu và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen
+ Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về: Thửa đất; Nhà ở; Công trình xây dựng khác; Rừng sản xuất là rừng trồng; Cây lâu năm và ghi chú; Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
+ Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”; mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”
+ Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” và vạch; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận
+ Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận
+ Nội dung của Giấy chứng nhận nêu trên sẽ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền tiến hành việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên cho thấy rằng khi mua nhà chung cư theo quy định hiện hành thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có màu hồng cánh sen do vậy người dân thường gọi là sổ hồng.
Để tham khảo thêm thông tin về vấn đề này, bạn đọc có thể tìm hiểu tại bài viết: Sổ hồng chung cư là gì? Thông tin trên Sổ hồng chung cư gồm những gì? của Luật LVN Group.
Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Mua chung cư được cấp sổ đỏ hay sổ hồng theo quy định mới? mà Công ty Luật LVN Group muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.0191 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.