Mức đóng bảo hiểm xã hội cho nông dân là bao nhiêu?

Kính chào LVN Group. Tôi hiện nay là nông dân nhưng muốn tìm hiểu để tham gia đóng bảo hiểm xã hội, phòng khi về già cần sử dụng tới. Tôi câu hỏi rằng trong trường hợp của tôi có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được không? Nếu được, mức đóng bảo hiểm xã hội cho nông dân hiện nay là bao nhiêu? Khi tham gia bảo hiểm với cách thức tự nguyện như vậy thì tôi sẽ đóng bảo hiểm hàng tháng hay thời gian thế nào? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến LVN Group. Chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn tại nội dung bài viết dưới đây, hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014
  • Nghị định 134/2015/NĐ-CP

Người nào được quyền tham gia BHXH tự nguyện?

Theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

Cùng với đó, khoản 1 Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH cũng liệt kê cụ thể những đối tượng được tham gia BHXH tự nguyện hiện nay bao gồm:

– Người lao động công tác theo hợp đồng lao động dưới 01 tháng.

– Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố.

– Người lao động giúp việc gia đình.

– Người tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhưng không hưởng tiền lương.

Mức đóng bảo hiểm xã hội cho nông dân năm 2023 là bao nhiêu?

– Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công công tác trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

– Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm.

– Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ thời gian đóng BHXH tối thiểu để hưởng lương hưu hằng tháng.

– Người tham gia khác.

Vì vậy, nông dân sẽ tham gia bảo hiểm xã hội theo cách thức tự nguyện.

Công thức tính mức đóng BHXH tự nguyện 

Theo Điều 10 và Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, hiện nay, mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng của người lao động được xác định theo công thức sau:

Mức đóng/tháng = 22% x Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện Mức nhà nước hỗ trợ đóng

Trong đó:

– Mức thu nhập đóng BHXH sẽ do người lao động tự chọn nhưng phải đảm bảo:

+ Thấp nhất = Mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn = 1,5 triệu đồng (theo Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn năm 2023 = 1,5 triệu đồng).

+ Cao nhất =  20 x Mức lương cơ sở.

– Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm:

STT Đối tượng % Hỗ trợ Số tiền hỗ trợ năm 2023 (đồng)
1 Hộ nghèo 30% 1.500.000 x 22% x 30% = 99.000
2 Hộ cận nghèo 25% 1.500.000 x 22% x 25% = 82.500
3 Khác 10% 1.500.000 x 22% x 10% = 33.000

Ví dụ: Nếu không thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo và chọn mức lương đóng BHXH tự nguyện là 05 triệu đồng/tháng. Hằng tháng, bạn sẽ phải đóng số tiền như sau:

Mức đóng hằng tháng = 22% x 05 triệu đồng – 33.000 đồng = 1.067.000 đồng.

Mức đóng bảo hiểm xã hội cho nông dân năm 2023 là bao nhiêu?

Với công thức tính ở mục nêu trên thì tùy vào mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện mà mỗi người lao động sẽ phải đóng tiền theo các mức khác nhau nhưng không được thấp hơn giới hạn tối thiểu hoặc vượt quá giới hạn tối đa sau đây:

* Mức đóng BHXH tối thiểu:

Đối tượng Mức đóng tối thiểu năm 2023
Hộ nghèo 231.000 đồng/tháng
Hộ cận nghèo 247.500 đồng/tháng
Đối tượng khác 297.000 đồng/tháng

* Mức đóng BHXH tối đa:

Do có sự thay đổi về lương cơ sở vào ngày 01/7/2023 nên mức đóng BHXH tự nguyện tối đa trong năm 2023 cũng có sự điều chỉnh:

Đối tượng Mức đóng tối đa đến hết 30/6/2023 Mức đóng tối đa từ 01/7/2023
Hộ nghèo 6.457.000 đồng/tháng 7.821.000 đồng/tháng
Hộ cận nghèo 6.473.500 đồng/tháng 7.837.500 đồng/tháng
Đối tượng khác 6.523.000 đồng/tháng 7.887.000 đồng/tháng

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hiện nay

Hiện nay có tất cả 06 phương thức tham gia mà người tham gia có thể lựa chọn:

1 – Đóng hàng tháng.

2 – Đóng 03 tháng một lần.

3 – Đóng 06 tháng một lần.

4 – Đóng 12 tháng một lần.

5 – Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 05 năm một lần.

6 – Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người đã đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm.

Trường hợp đã đủ tuổi nghỉ hưu mà thời gian đóng BHXH còn thiếu trên 10 năm thì người tham gia tiếp tục đóng theo một trong 05 phương thức trên cho đến khi thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho những năm còn thiếu (theo phương thức 6).

Chế độ tử tuất đối với người tham gia BHXH tự nguyện

Trợ cấp mai táng

Theo Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội  2014, trợ cấp mai táng tính bằng 10 lần lương cơ sở cho những người đóng đủ 60 tháng trở lên hoặc đang hưởng lương hưu.

Trường hợp người đóng BHXH tự nguyện bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp

Trợ cấp tuất

Theo Điều 81 Luật Bảo hiểm xã hội  2014, người tham gia BHXH tự nguyện đang bảo lưu thời gian đóng BHXH mà không may qua đời thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất bằng:

  • 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH đối với những người tham gia BHXH trước 2014.
  • 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH đối với những người tham gia BHXH từ 2014 trở đi.
  • Người dân đóng BHXH tự nguyện chưa đủ 1 năm thì hưởng mức bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
  • Tối thiểu 3 tháng  mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH nếu tham gia cả BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.

Nếu người tham gia BHXH tự nguyện đang hưởng lương hưu mà không may qua đời thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất bằng:

  • Nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng.
  • Trường hợp chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu.

Kiến nghị

LVN Group tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mức đóng bảo hiểm xã hội cho nông dân năm 2023 là bao nhiêu?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về xử ly hôn đơn phương cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Mời bạn xem thêm:

  • Sống trong cơ sở bảo trợ xã hội có được đóng bảo hiểm y tế?
  • Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng bảo hiểm y tế không?
  • Chế độ bảo hiểm y tế cho bộ đội xuất ngũ

Giải đáp có liên quan:

Nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu?

Căn cứ điểm 1.1 Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 595/QĐ-BHXH quy định  như sau:
1.1. BHXH huyện
d) Thu tiền đóng BHXH tự nguyện; thu tiền đóng BHYT của người tham gia BHYT cư trú trên địa bàn huyện.
Theo quy định này, đơn vị bảo hiểm xã hội cấp huyện sẽ có trách nhiệm thu tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người tham gia trên địa bàn huyện. Vì vậy, người có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện phải nộp hồ sơ cho đơn vị bảo hiểm xã hội cấp quận/ huyện.

Mức hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu khi tham gia BHXH tự nguyện thế nào?

Theo khoản 2  Điều 74 của Luật Bảo hiểm xã hội  2014, trợ cấp một lần được tính như sau: Mỗi năm người tham gia BHXH tự nguyện đóng cao hơn số năm tương ứng tỷ lệ hưởng lương hưu 75% được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Mức hưởng BHXH 1 lần khi tham gia BHXH tự nguyện thế nào?

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH đối với những người tham gia BHXH trước 2014.
2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH đối với những người tham gia BHXH từ 2014 trở đi.
Trường hợp thời gian đóng BHXH tự nguyện chưa đủ 1 năm thì hưởng mức bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com